"Sensible" và "sensitive" là 2 tính từ chỉ đặc tính dễ bị nhầm lẫn về mặt chính tả và đôi khi có một nghĩa chung là "nhạy cảm".

{keywords}

Khác biệt:

Sensible: có khả năng đánh giá tốt, thực tế bằng cách sử dụng các giác quan, óc phán đoán

Sensitive: nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng bởi những gì người khác nói và làm.

Ví dụ:

Come on darling, be sensible and put a coat on. It’s freezing outside.

Thôi nào con yêu, hãy tỉnh táo và mặc áo khoác vào đi. Ngoài trời đang lạnh cóng.

Don’t be so sensitive - he didn’t say you were fat, it was just a joke.

Đừng quá nhạy cảm - anh ấy không bảo bạn béo đâu, chỉ là nói đùa thôi mà.

  • Nguyễn Thảo