"Egg", "lemon", "potato"... được sử dụng như thế nào trong tiếng Anh để diễn đạt những ngữ nghĩa hoàn toàn khác?

Hãy cùng khám phá một số thành ngữ dưới đây.

{keywords}

Egg head: (danh từ): người thông minh, có khả năng trong lĩnh vực học thuật, siêng năng, thích học. “Egg head” theo nghĩa đen là đầu giống hình quả trứng, ý chỉ những người có phần đầu to ở phía trên, kích thước não lớn.

Ví dụ: She has always been known to be an egghead from primary school through college.

Cô ấy nổi tiếng là một người học tốt từ hồi tiểu học cho tới đại học.

Big cheese: (danh từ): người có tầm ảnh hưởng, có vị trí, danh tiếng trong một lĩnh vực nào đó.

Ví dụ: He is a big cheese in that bank.

Ông ấy là người có vị trí trong nhà băng đó.

Couch potato: (danh từ): kẻ lười vận động, chỉ suốt ngày xem tivi. 

"Coach" có nghĩa là "trường kỷ", "potato" nghĩa là "khoai tây". "Coach potato" ý chỉ những kẻ béo ú như khoai tây, chỉ thích ngồi trên trường kỷ xem tivi. 

Ví dụ: Hang out or you’ll become a couch potato.

Ra ngoài với bạn bè đi, nếu không cậu sẽ trở thành kẻ lười biếng béo ú.

Tough cookie (danh từ): người rất quyết tâm, mạnh mẽ, can đảm, cứng rắn

Ví dụ: She had a difficult childhood, but she's a tough cookie. I know she'll be successful.

Cô ấy có một tuổi thơ nhiều khó khăn, nhưng cô ấy là một người rất quyết tâm. Tôi biết cô ấy sẽ thành công.

Top banana (danh từ): trưởng nhóm, người quan trọng nhất, có quyền lực nhất trong nhóm/ tổ chức.

Ví dụ: His plan is to be top banana within ten years.

Mục tiêu của cậu ấy là trở thành người đứng đầu trong 10 năm nữa.

Bad apple (danh từ): kẻ gây rắc rối, kẻ đầu têu, gây tác động tiêu cực tới cả nhóm bằng hành động hoặc lời nói.

Ví dụ: Jeremy is really a bad apple. After five minutes with my usually well-behaved kids, they're all acting out.

Jeremy thực sự là kẻ gây rối. Chỉ sau 5 phút ở cùng bọn trẻ ngoan ngoãn nhà tôi, tất cả chúng đều cư xử tệ hơn.

Sour grapes: chỉ việc một người không thể có được thứ gì đó nhưng giả vờ là không thích.

Ví dụ: A boy fancied a girl,but another boy took her. He pretended not to care,but his friends said 'sour grapes'.

Một cậu bé thích một cô bé, nhưng một cậu bé khác chiếm được trái tim cô ấy. Cậu kia giả vờ là không quan tâm, nhưng bạn bè cậu ấy nói chỉ là giả vờ mà thôi.

Lemon law (danh từ): một luật của Mỹ bảo vệ những người mua phải xe ô tô hoặc những sản phẩm bị lỗi.

  • Nguyễn Thảo