- Bộ GD-ĐT cho biết đã nhận được báo cáo giải trình của gần 30 trường và đề nghị được tuyển sinh trở lại khoảng 100 ngành đào tạo. 62 ngành đã được phép tuyển sinh trở lại.

Đầu năm 2014, Bộ GD-ĐT đã quyết định dừng đào tạo 207 ngành đại học.

Ông Bùi Anh Tuấn, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học (Bộ GD&ĐT) cho biết, tính đến chiều ngày 4/3, Bộ Giáo dục đã nhận được báo cáo giải trình của gần 30 trường và đề nghị được tuyển sinh trở lại khoảng 100 ngành đào tạo.

{keywords}
Thí sinh trong kỳ thi ĐH 2013 (Ảnh: Văn Chung)

Ông Tuấn cho biết khâu xử lí sẽ tiếp tục khi Bộ nhận được báo cáo của các trường. Hiện 62 ngành đã bổ sung được điều kiện theo quy định đã được cho phép tuyển sinh trở lại trong năm 2014.

Cũng theo Vụ trưởng Tuấn những ngành được tuyển sinh trở lại đa số thuộc khối ngành Văn hóa, nghệ thuật và ngôn ngữ nước ngoài.

Bộ Văn hóa - thể thao và du lịch đã có công văn gửi Bộ GD-ĐT và đại diện hai bộ cũng đã trực tiếp làm việc, trao đổi rất kỹ về điều kiện đào tạo, tuyển sinh của một số ngành thuộc khối văn hóa nghệ thuật.

Trước thực trạng đội ngũ giảng viên của một số ngành đào tạo nghệ thuật có trình độ sau ĐH hiện còn ít, thậm chí có ngành rất hiếm nhưng trước đề nghị của Bộ Văn hóa - thể thao và du lịch, Bộ GD-ĐT đã có công văn về việc cho phép áp dụng linh hoạt các điều kiện đặc thù của ngành để đảm bảo đủ số giảng viên cơ hữu trong giai đoạn quá độ từ năm 2014-2017, tạo điều kiện cho các trường có đào tạo các ngành nghệ thuật đặc thù có thời gian kiện toàn đủ đội ngũ theo quy định chung.

Theo đó, Bộ GD-ĐT cho phép các trường tính giảng viên cơ hữu với giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đúng ngành đã nghỉ hưu, có hợp đồng dài hạn, làm việc toàn phần với cơ sở đào tạo. Thực tế, cách tính giảng viên cơ hữu này trước đây chỉ áp dụng cho khối các trường ngoài công lập, nhưng nay sẽ tạm thời cho phép các trường nghệ thuật công lập cũng được vận dụng.

Ngoài ra, các ngành nghệ thuật cũng được tính giảng viên cơ hữu đối với giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đúng ngành có tham gia giảng dạy dù đang công tác ở cơ quan khác, nhưng được sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan đang công tác tạo điều kiện thời gian để tham gia giảng dạy với mức tính tối đa bằng 50% giảng viên cơ hữu. Trường hợp giảng viên là giáo sư, tiến sĩ ở ngành gần có ít nhất hai công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến ngành, chuyên ngành giảng dạy cũng được tính là giảng viên cơ hữu.

Bên cạnh đó, các trường nghệ thuật có thể mời giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đúng ngành, đang công tác tại các Viện nghiên cứu tham gia giảng dạy. Những ngành không thể tìm được tiến sĩ, thạc sĩ đúng chuyên ngành có thể thay thế bằng giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ ở ngành gần, nhưng phải đảm bảo ít nhất hai công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến ngành, chuyên ngành giảng dạy.

Đối với các ngành ngôn ngữ nước ngoài, nếu có giảng viên là người nước ngoài có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ký hợp đồng 1 năm hoặc giáo sư, tiến sĩ ngành gần cũng được tính là giảng viên cơ hữu.

Ngoài các ngành khối văn hóa, nghệ thuật, ngôn ngữ nước ngoài, một số trường đã sắp xếp, quy hoạch lại đội ngũ giảng viên giữa các ngành đào tạo, hoặc tuyển dụng bổ sung giảng viên có trình độ theo yêu cầu như ĐH Hà Tĩnh, Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển bổ sung được 1 tiến sĩ, một số trường dân lập cũng mời được giảng viên là Phó giáo sư, tiến sĩ. Có trường có sai sót trong báo cáo đợt trước, báo cáo lại và được Bộ xác minh.

Cuối tuần này, Bộ Giáo dục sẽ có công văn chính thức trả lời các trường về các ngành được tiếp tục tuyển sinh từ năm 2014.

Danh sách 62 ngành đào tạo Đại học được tuyển sinh trở lại năm 2014 tính đến ngày 4/3:

TT

Cơ sở đào tạo

Ngành đào tạo

1

Trường ÐH Ngoại ngữ - ÐH Ðà Nẵng

Ngôn ngữ Hàn Quốc

2

Trường ÐH Ngoại ngữ - ÐH Ðà Nẵng

Ngôn ngữ Nhật

3

Trường ÐH Ngoại ngữ - ÐHQG HN

Ngôn ngữ Ả Rập

4

Trường ÐH Kinh tế - ÐH Ðà Nẵng

Luật kinh tế

5

Trường ÐH Hà Nội

Ngôn ngữ Ý

6

Trường ÐH Hải Phòng

Ngôn ngữ Trung Quốc

7

Trường ÐH dân lập Phú Xuân

Ngôn ngữ Trung Quốc

8

Học viện Tài chính

Hệ thống thông tin quản lý

9

Trường ÐH Y dược TP.HCM

Kỹ thuật y học (hình ảnh)

10

Trường ÐH Y dược TP.HCM

Kỹ thuật phục hình răng

11

Trường ÐH Y dược TP.HCM

Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng

12

Trường ÐH Y Thái Bình

Ðiều dưỡng

13

Trường ÐH Y Thái Bình

Dược học

14

Trường ÐH Y dược Cần Thơ

Ðiều dưỡng

15

Trường ÐH Hà Nội

Kế toán

16

Trường ÐH Hà Nội

Tiếng Việt và văn hóa VN

17

Trường ÐH TN&MT Hà Nội

Quản lý biển

18

Trường ÐH TN&MT Hà Nội

Khí tượng thủy văn biển

19

Trường ÐH TN&MT Hà Nội

Biến đổi khí hậu và phát triển
bền vững

20

Trường ÐH TN&MT Hà Nội

Quản lý đất đai

21

Trường ÐH TN&MT TP.HCM

Quản trị kinh doanh

22

Trường ÐH Hà Tĩnh

Sư phạm toán

23

Trường ÐH Hà Tĩnh

Sư phạm vật lý

24

Trường ÐH Hà Tĩnh

Sư phạm hóa học

25

Trường ÐH Hà Tĩnh

Sư phạm tiếng Anh

26

Trường ÐH Hà Tĩnh

Giáo dục chính trị

27

Trường ÐH Hà Tĩnh

Giáo dục mầm non

28

Trường ÐH Hà Tĩnh

Giáo dục tiểu học

29

Trường ÐH Hà Tĩnh

Kế toán

30

Trường ÐH Hà Tĩnh

Tài chính - ngân hàng

31

Trường ÐH Hà Tĩnh

Ngôn ngữ Anh

32

Trường ÐH Phú Yên

Giáo dục mầm non

33

Trường ÐH Phú Yên

Sinh học

34

Trường ÐH Phú Yên

Công nghệ thông tin

35

Trường ÐH Phú Yên

Giáo dục tiểu học

36

Trường ÐH Hùng Vương (Phú Thọ)

Sư phạm tiếng Anh

37

Trường ÐH Hùng Vương (Phú Thọ)

Ngôn ngữ Anh

38

Trường ÐH Hùng Vương (Phú Thọ)

Ngôn ngữ Trung Quốc

39

Trường ÐH Hùng Vương (Phú Thọ)

Hướng dẫn viên du lịch

40

Trường ÐH Hùng Vương (Phú Thọ)

VN học

41

Trường ÐH Hùng Vương (Phú Thọ)

Giáo dục mầm non

42

Trường ÐH Kinh tế và quản trị kinh doanh - ÐH Thái Nguyên

Du lịch và khách sạn

43

Trường ÐH Kỹ thuật công nghiệp - ÐH Thái Nguyên

Quản lý công nghiệp

44

Trường ÐH CNTT và truyền thông - ÐH Thái Nguyên

Kỹ thuật y sinh

45

Trường ÐH CNTT và truyền thông - ÐH Thái Nguyên

Quản trị văn phòng

46

Trường ÐH SPKT Nam Ðịnh

Công nghệ kỹ thuật ôtô

47

Trường ÐH SPKT TP.HCM

Kinh tế gia đình

48

Trường ÐH SPKT TP.HCM

Kỹ thuật công nghiệp

49

Trường ÐH SPKT TP.HCM

Kế toán

50

Trường ÐH SPKT Hưng Yên

Công nghệ may

51

Trường ÐH SP kỹ thuật Vinh

Kế toán

52

Trường ÐH SP kỹ thuật Vinh

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

53

Trường ÐH Vinh

Kinh tế đầu tư

54

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Giáo dục công dân

55

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Sư phạm mỹ thuật

56

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Công nghệ thông tin

57

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Toán học

58

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Hóa học

59

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Sinh học

60

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Văn học

61

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội

Tâm lý học

62

Trường ÐH Sư phạm Hà Nội 2

Ngôn ngữ Trung Quốc

  • Văn Chung