- Ngay sau khi Bộ GD-ĐTcông bố mức điểm xét tuyển, các trường đại học lần lượt công bố điểm chuẩn. Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết.
Trường/ ngành | Khối | Điểm chuẩn | Lưu ý |
ĐH Xây dựng | A A1 |
17 20 |
Khối V: Thí sinh dự thi ở Trường Đại học Xây dựng tại Hà Nội.
+ Ngành Kiến trúc: Toán, Vẽ Mỹ thuật lấy hệ số 1,5; Lý lấy hệ số 1 (Từ năm 2014, ngành Kiến trúc tuyển sinh 1 lớp chuyên ngành Nội thất - 50 chỉ tiêu)> Khối A: phân ngành học ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, nguyện vọng của thí sinh và kết quả thi tuyển. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành (chuyên ngành) đã đăng ký nhưng đạt điểm chuẩn vào trường sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các ngành (chuyên ngành) còn chỉ tiêu trong ngày nhập học. Với mục đích tuyển thí sinh có điểm cao vào trường, ĐH Xây dựng dự kiến dành 400 chỉ tiêu để xét tuyển NV2.
|
- Kiến trúc | V | 26 | |
- Quy hoạch | 18,5 |
Điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường ĐH Bách khoa TP.HCM:
Tên ngành |
Khối |
Điểm chuẩn (NV1) |
|
Điểm chuẩn (NV chuyển ngành) |
|||
Máy tính |
A,A1 |
21.5 |
Không xét |
Điện - Điện tử |
A,A1 |
21.5 |
Không xét |
Cơ khí -Cơ Điện tử |
A,A1 |
21.0 |
Không xét |
Kỹ thuật Dệt may |
A,A1 |
19.0 |
21.0 |
CN Hoá-Thực phẩm-Sinh học |
A,A1 |
21.0 |
Không xét |
Xây dựng |
A,A1 |
19.5 |
Không xét |
Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí |
A,A1 |
21.5 |
Không xét |
Quản lý công nghiệp |
A,A1 |
20.5 |
Không xét |
KT & Quản lý Môi trường |
A,A1 |
19.0 |
20.0 |
Kỹ thuật Giao thông |
A,A1 |
21.0 |
Không xét |
KT Hệ thống Công nghiệp |
A,A1 |
20.0 |
Không xét |
Kỹ thuật Vật liệu |
A,A1 |
19.0 |
20.0 |
Kỹ thuật Trắc địa-Bản đồ |
A,A1 |
19.0 |
19.0 |
Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
A,A1 |
19.0 |
19.5 |
Vật lý KT - Cơ Kỹ thuật |
A,A1 |
19.0 |
20.5 |
Kiến trúc |
V |
29.5 |
Không xét |
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội:
1. Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):
- KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh): khối A 21,5 điểm, khối A1 21 điểm
- KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 23,5 điểm, khối A1 23 điểm
- KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 20,5 điểm
- KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm
- KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 20 điểm, khối A1 20 điểm
2. Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6):
Khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm và khối D1 18 điểm.
3. Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:
- TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 26 điểm
- TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 26 điểm
4. Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)
- CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm
- CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 19 điểm, khối A1 19 điểm
- CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 18 điểm
Đối với thí sinh dự thi liên thông từ cao đẳng lên đại học, điểm chuẩn dự kiến là 16 điểm cho cả 2 khối A và A1. Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Đào tạo quốc tế (SIE) của Trường, mã QT1-QT9, điểm chuẩn dự kiến là 15 điểm cho cả 3 khối A, A1 và D1.
Lưu ý: Điểm chuẩn áp dụng chung cho cả nguyện vọng chính và nguyện vọng bổ sung.
-
Nguyễn Hiền