- Tính đến chiều 24/5 đã có 33 trường ĐH, Học viện công bố tỷ lệ chọi dự kiến. Điểm đáng lưu ý, nhiều ngành tuyển đào tạo ĐH năm nay có lượng hồ sơ đạt thấp, thậm chí chỉ nhận được 1 hồ sơ.

TIN BÀI LIÊN QUAN:

Chi tiết tỷ lệ chọi các trường:

Trường/Ngành Tổng số hồ sơ ĐKDT Chỉ tiêu tuyển mới Tỷ lệ chọi dự kiến
ĐH Bách khoa Hà Nội 19.000 5.200 1/3,6
ĐH Ngoại thương
* Phía Bắc
* Phía Nam

10.400
3.500

2.500
900

1/ 4,16
1/3,88
ĐH Giao thông Vận tải 17.799 5.000 (Hà Nội: 3.500; TP.HCM: 1.500) 1/3,5
ĐH Sư phạm Hà Nội 16.300 3.060 1/5,3
Học viện Ngân hàng
* Khối A
* Khối D
10.000
8.768
1.333

2.100
200

1/ 4,1
1/6,6
Học viện Tài chính
* Khối A
* Khối D1
13.203
12.343
860
3.350 1/ 3,9
ĐH Kinh tế quốc dân
* Khối A
* Khối D
22.000
17.000
5000
 4.500
 
1/ 4,8
 
ĐH Huế      
* Trường ĐH Y - dược Huế      
- Điều dưỡng 1.286 52 1/24,73
- Kỹ thuật y học     1/13,3
- Y học cổ truyền     1/ 11,87
- Răng - Hàm - Mặt     1/9,36
- Y tế công cộng     1/9,33
- Y đa khoa     1/6,18
- Y học dự phòng     1/5,9
- Dược học     1/5,75
* Trường ĐH Nông lâm, Khoa Luật, ĐH Kinh tế Huế đứng sau ĐH Y - dược về tỷ lệ "chọi". Riêng các trường như ĐH Nghệ thuật, ĐH Ngoại ngữ, ĐH Sư phạm, ĐH Khoa học, Khoa Du lịch, Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị có một số ngành tỷ lệ "chọi" nhỏ hơn 1 (số hồ sơ nộp vào ít hơn chỉ tiêu ngành).
ĐH Sư phạm TP.HCM      
- Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 120 1/0,1
- Sư phạm Nga 36 40 1/0,9
- Sư phạm Pháp 36 60 1/0,6
- Ngôn ngữ Nga 28 60 1/0,5
-  Ngôn ngữ Pháp 41 60 1/0,7
- Ngôn ngữ Trung Quốc 108 120 1/0,9
- Văn học 71 120 1/0,6
- Quốc tế học 87 110 1/0,8
ĐH Quy Nhơn 25.585, giảm 3.700 hồ sơ. Trong đó, khối A có 12.761 hồ sơ; khối B có 3.750 hồ sơ;  khối C có 3.393 hồ sơ; khối D1 có 3.936 hồ sơ; khối M có 1.198 hồ sơ; khối T có 542 hồ sơ và ít nhất là khối A1 chỉ có 3 hồ sơ 1/7,1
ĐH Đà Nẵng 52.270 11.220  
* Trường ĐH Ngoại ngữ Đà Nẵng 5.218 1.650 1/3,16
- Sư phạm tiếng Anh 663 175 1/3,79
- Sư phạm tiếng Pháp 17 35 1/0,49
- Sư phạm tiếng Trung quốc 23 35 1/0,66
- Ngôn ngữ Anh 2.818

730

1/3,86
- Ngôn ngữ Nga 42 70 1/0,60
- Ngôn ngữ Pháp

123

105 1/1,17
- Ngôn ngữ Trung quốc 401 140 1/2,86
- Ngôn ngữ Nhật 482 105 1/4,59
- Ngôn ngữ Hàn Quốc 398 70 1/5,69
- Quốc tế học 241 150 1/1,61
- Ngôn ngữ Thái Lan 10 35 1/0,29
* Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng 16.937 3.030 1/5,59
- Công nghệ Sinh học 435 70 1/6,21
- Công nghệ thông tin 2,234 230 1/9,71
- Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 63 60 1/1,05
- Công nghệ chế tạo máy 691 210 1/3,29
- Công nghệ vật liệu 50 60 1/0,83
- Quản lý công nghiệp 215 60 1/3,58
- Kỹ thuật cơ khí 811 130 1/6,24
- Kỹ thuật cơ điện tử 611 120 1/5,09
- Kỹ thuật nhiệt 194 170 1/1,14
- Kỹ thuật tàu thủy 67 60 1/1,12
- Kỹ thuật điện, điện tử 2.171 280 1/7,75
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông 889 260 1/3,42
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 267 100 1/2,67
- Kỹ thuật môi trường 203 50 1/4,06
- Kỹ thuật dầu khí 430

60

1/7,17
- Công nghệ thực phẩm 855 90 1/9,50
- Kiến trúc 837 60 1/13,95
- Kỹ thuật công trình xây dựng 2.174 320 1/6,79
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 1.670 260 1/6,42
- Kỹ thuật xây dựng 550 60 1/9,17
- Kỹ thuật tài nguyên nước 47 60 1/0,78
- Kinh tế xây dựng 826 140

1/5,90

- Quản lý tài nguyên và môi trường 607 60 1/10,12
* Trường ĐH Kinh tế 13.692 1.900 1/7,21
- Kinh tế 366 270 1/1,36
- Quản trị kinh doanh

4.903

390 1/12,57
- Marketing 825 80 1/10,31
- Kinh doanh quốc tế 906 130 1/6,97
- Kinh doanh thương mại

745

80

1/9,31
- Tài chính Ngân hàng 1.833 300 1/6,11
- Kế toán 2.401

220

1/10,91
- Kiểm toán 470 110 1/4,27
- Quản trị nhân lực 366 70 1/5,23
- Hệ thống thông tin quản lý 88 100 1/0,88
- Luật 174 50 1/3,48
- Luật kinh tế 594

50

1/11,88
- Thống kê 21 50 1/0,42
* Trường ĐH Sư phạm 11.970 1.500 1/7,98
- Giáo dục Mầm non 1.427 100

1/14,27

- Giáo dục Tiểu học 2.541 100 1/25,41
- Giáo dục Chính trị

71

50 1/1,42
- Sư phạm Toán học 663 50 1/13,26
- Sư phạm Tin học 136 50 1/2,72
- Sư phạm Vật lý 457 50 1/9,14
- Sư phạm Hoá học 407 50 1/8,14
- Sư phạm Sinh học 637 50 1/12,74
- Sư phạm Ngữ văn 537 50 1/10,74
- Sư phạm Lịch sử 264 50 1/5,28
- Sư phạm Địa lý 289 50 1/5,78
- Việt Nam học 235

50

1/4,70
- Văn học 87

150

1/0,58
- Văn hoá học 23

50

1/0,46
- Tâm lý học 308

50

1/6,16
- Địa lý học 93 50 1/1,86
- Báo chí 467 50 1/9,34
- Công nghệ sinh học 829 60 1/13,82
- Vật lý học 47 50 1/0,94
- Hóa học 180

50

1/3,60
- Khoa học Môi trường 283

50

1/5,66
- Toán ứng dụng 142 100 1/1,42
- Công nghệ thông tin 373 150 1/2,49
- Công tác xã hội 132 60

1/2,20

- Quản lý tài nguyên và môi trường

1.394

50 1/27,88
* Trường CĐ Công nghệ (ĐH Đà Nẵng) 3.308 1.800 1/1,84
- Hệ thống thông tin quản lý 18 80 1/0,23
- Công nghệ sinh học 46

80

1/0,57
- Công nghệ Thông tin 501 120 1/4,18
- Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

61

80

1/0,76
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 265 80 1/3,31
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng 501 180 1/2,78
- Công nghệ kỹ thuật giao thông 147 120 1/1,23
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí 237 120 1/1,98
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 59 80 1/0,74
- Công nghệ Kỹ thuật ô tô 382 120 1/3,18
- Công nghệ kỹ thuật nhiệt 43 80 1/0,54
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

547

180 1/3,04
- Công nghệ kỹ thuật điên tử truyền thông 115 120 1/0,96
- Công nghệ kỹ thuật hoá học 30 80 1/0,38
- Công nghệ kỹ thuật môi trường 126 120 1/1,05
- Công nghệ thực phẩm 145 80 1/1,81
- Quản lý xây dựng 85 80 1/1,06
* Trường CĐ Công nghệ thông tin (ĐH Đà Nẵng) 466 780  
- Quản trị kinh doanh 44 70 1/0,63
- Kế toán 62 200 1/0,31
- Khoa học máy tính 31 70 1/0,44
- Truyền thông và mạng máy tính 39 80 1/0,49
- Hệ thống thông tin 1 60 1/0,02
- Công nghệ thông tin 269 240 1/1,12
- Tin học ứng dụng 20 60 1/0.33
* Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum 679 560 1/1,21
- Quản trị kinh doanh 8 70 1/0,11
- Kế toán (C340301) 8 70 1/0,11
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 5 70 1/0,07
- Quản trị kinh doanh 128 70 1/1,83
- Tài chính Ngân hàng 108 70 1/1,54
- Kế toán (D340301)

223

70 1/3,19
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 102 70 1/1,46
- Kinh tế xây dựng 97 70 1/1,39
ĐH Công nghiệp Hà Nội 65.375 6.000 1/10
Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông
* Phía Bắc
* Phía Nam


 


1.950
650
 

1/3,2
1/3,8

ĐH Điện lực 13.228 1.600 1/ 8,2
ĐH Lâm Nghiệp Việt Nam, 12.000 2.350 1/5,1
ĐH Vinh 20.100 4.515 1/ 4,4
ĐH Nông Nghiệp Hà Nội 52.492 7.000 1/7,4
ĐH Thủy lợi 14.763 3.220 1/4,5
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 7.850 1.500 1/5,2

(Tiếp tục cập nhật....)

  • Nguyễn Hiền (tổng hợp)