Động từ "think" khi đi cùng các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của một số cụm động từ với "think".

{keywords}

Think about/ of: nghĩ về điều gì đó, về ai đó

Ví dụ: I need to think about my career choices before I graduate.

Tôi cần suy nghĩ về những lựa chọn nghề nghiệp của mình trước khi tốt nghiệp.

Think up: sáng tạo, phát minh, nghĩ ra thứ gì đó (một câu chuyện, một lời xin lỗi)

Ví dụ: He was late to work, but he thought up a great excuse to tell his boss.

Anh ấy đi làm muộn, nhưng anh ấy đã nghĩ ra một lời xin lỗi tuyệt vời để nói với ông chủ.

Think ahead: lên kế hoạch cho một tình huống trong tương lai, suy xét cẩn thận về việc có thể xảy ra trong tương lai

Ví dụ: Before our camping trip, we need to think ahead.

Trước chuyến cắm trại, chúng ta cần lên kế hoạch.

Think over: suy xét cẩn thận điều gì đó

Ví dụ: He received his first job offer on Monday, but he needs to think it over before he decides to accept it.

Anh ấy đã nhận được lời đề nghị cho công việc đầu tiên vào hôm thứ Hai, nhưng anh ấy cần suy nghĩ kỹ trước khi nhận lời.

  • Nguyễn Thảo