Khi so sánh các lực lượng vũ trang của ba quốc gia Đông Á có thể thấy, lực lượng của Nhật hiện đại nhất, quân đội Triều Tiên quy mô rất lớn, và Trung Quốc có tầm cỡ lớn nhất cả về thiết bị lẫn quân số.
Hình minh họa pháo của Triều Tiên |
Nhật Bản:
Lực lượng phòng vệ Nhật bản (SDF) được cho là hiện đại nhất trong các lực lượng vũ trang ở châu Á về mặt thiết bị.
Nhật đã đầu tư rất lớn vào việc triển khai và bảo vệ quần đảo tranh chấp với Trung Quốc vì lo sợ tiềm lực của Bắc Kinh.
Trung Quốc:
Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA) đang thực thi chương trình hiện đại hóa với hạm đội gồm các tàu ngầm hiện đại và các tàu hộ tống hải quân, các chiến cơ có nhiều tiềm lực hơn và các thiết bị bọc thép tối tân.
Triều Tiên:
Triều Tiên vẫn giữ vững vị trí là lực lượng vũ trang lớn thứ tư thế giới. Tuy nhiên, các thiết bị của họ chủ yếu trong tình trạng lạc hậu.
Ngân sách quốc phòng Nhật - Trung
Chú thích cho ảnh sẽ viết ở đây. Nên có chú thích ảnh. |
Quy mô quân đội
Từ trái qua là quy mô quân đội của Nhật Bản, Trung Quốc và Triều Tiên. (Trong đó, màu xanh thẫm là Hải quân, xanh da trời là Không quân và xanh lá cây là quân đội) |
Tương quan quân đội | Nhật Bản | Trung Quốc | Triều Tiên |
Quân đội (quân số) | 151.350 | 1.600.000 | 1.020.000 |
Các xe tăng chủ lực | 777 | 7430+ | 3500+ |
Xe bọc thép | 817 | 2900 | 2500+ |
Pháo | 1776 | 12.367+ | 21.000 |
Tên lửa phòng không | 700 | 302 | 3.400 |
Nhật Bản | Trung Quốc | Triều Tiên | |
Không quân (quân số) | 47.000 | 330.00 | 110.000 |
Máy bay chiến đấu | 552 | 1.903 | 603 |
Nhật Bản | Trung Quốc | Triều Tiên | |
Hải quân (quân số) | 45.000 | 255.500 | 60.000 |
Tổng số tàu chiến trên mặt nước | 47 | 77 | 3 |
Tàu sân bay | 2 | 1 | - |
Tàu tuần tra trên biển | 2 | - | - |
Tàu khu trục | 30 | 14 | 0 |
Tàu khu trục nhỏ | 13 | 62 | 3 |
Tàu ngầm chiến thuật | 18 | 61 | 72 |
Lê Thu (Theo Reuters)