- Tính đến thời điểm hiện tại, số lượng thủ khoa, á khoa ĐH, CĐ của Trường THPT dân lập Nguyễn Khuyến là 22 thủ khoa, 15 á khoa - tăng gấp đôi so với số lượng 11 thủ khoa năm ngoái.
Theo số liệu nhà trường thống kê chưa đầy đủ, trong số 35 thủ khoa, á khoa đại học, cao đẳng năm nay thì cơ sở 4 (327 QL 13, Khu phố 5, quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức) là cơ sở có số lượng thủ khoa, á khoa đông nhất của trường với 11 thủ khoa, 7 á khoa.
Học sinh lớp 12D1 chụp hình lưu niệm cùng thầy quản nhiệm. (Ảnh: Nguồn Internet) |
Lớp 12D1 (cơ sở 4, quận Thủ Đức) là một trong những lớp dẫn đầu về chất lượng học cũng như thành tích trong kỳ tuyển sinh ĐH, CĐ. Lớp có 5 thủ khoa, là: Dương Thanh Minh - thủ khoa Trường ĐH Công nghệ Thông tin TP.HCM (28 điểm),Phan Tiến Bảo Anh - thủ khoa Trường ĐH Kinh tế Luật TP.HCM (27 điểm), Nguyễn Hữu Tấn - thủ khoa Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐHQG TP.HCM) đạt 26 điểm, Phan Tuấn Anh - thủ khoa Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM (26 điểm), Nguyễn Thanh Thảo Tâm - thủ khoa Trường ĐH Thủ Dầu Một Bình Dương (25 điểm)...
Thầy Lê Gia Thanh Phong, quản nhiệm của lớp cho biết: “Các em đạt thủ khoa, á khoa đều là những em có ý thức học tốt, điểm kiểm tra bao giờ cũng nằm ở top trên. Khi biết thông tin thì nhà trường có thông báo về cho các em, các em vui lắm, thầy cô chúng tôi cũng rất mừng. Nhưng đậu được ĐH thì cũng chỉ là mới bắt đầu thôi, sau này các em còn một chặng đường rất dài khoảng 4 năm, 5 năm, nếu học ngành Y thì 7 năm. Vì thế các em không được chủ quan mà phải tiếp tục phấn đấu, cố gắng hơn nữa....”
Danh sách cập nhật chưa đầy đủ thủ khoa ĐH của Trường THPT Nguyễn Khuyến:
Họ và tên |
Lớp |
Điểm |
Thủ khoa trường |
Lê Hữu Quang Vinh |
12C4 |
28,0 |
ĐH Ngoại Thương TP.HCM |
Dương Thanh Minh |
12D1 |
28,0 |
ĐH Công Nghệ Thông Tin TP.HCM |
Trần Duy Anh |
12A1 |
27,5 |
ĐH Kinh Tế TP.HCM |
Mai Đức Anh Vũ |
12C1 |
27,5 |
Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã |
Lê Thanh Tân |
12E1 |
27,5 |
ĐH Kinh Tế TP.HCM |
Võ Thị Huỳnh Yến |
12E8 |
27,5 |
ĐH Kinh tế TP.HCM |
Nguyễn Minh Bảo Lâm |
12C1 |
27,0 |
Học Viện Quân Y PhíaNam |
Phan Tiến Bảo Anh |
12D1 |
27,0 |
ĐH Kinh Tế Luật – ĐHQG |
Lê Tân |
12D2 |
27,0 |
Học Viện Hàng Không |
Nguyễn Thụy Trúc Ngân |
12A3 |
26,0 |
ĐH Tài Chính – Marketing |
Nguyễn Hữu Tấn |
12D1 |
26,0 |
ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM |
Phan Tuấn Anh |
12D1 |
26,0 |
ĐH Công Nghiệp TP.HCM |
Trần Minh Trung |
12D2 |
26,0 |
ĐH Nguyễn Tất Thành |
Phạm Minh Nhật |
12A3 |
25,5 |
ĐH Giao Thông Vận Tải TP.HCM |
Nguyễn Thị Mỹ Huyền |
12D2 |
25,5 |
ĐH Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM |
Nguyễn Thanh Thảo Tâm |
12D1 |
25,0 |
ĐH Thủ Dầu I Bình Dương |
Đào Nguyên Thảo |
12E8 |
25,0 |
ĐH Sư Phạm Huế |
Nguyễn Thị Hoàng Anh |
12D4 |
23,5 |
ĐH Lạc Hồng – Đồng Nai |
Trần Nhật Quang |
12A3 |
23,0 |
ĐH Tài Chính – Marketing |
Cảnh Xuân Quỳnh |
12A1 |
27,0 |
ĐH Ngân Hàng TP.HCM |
Danh sách á khoa đại học:
Họ và tên |
Lớp |
Điểm |
Á khoa trường |
Phạm Quốc Quang Sang |
12D1 |
28,0 |
ĐH Bách Khoa TP.HCM |
Nguyễn Trung Hậu |
12D1 |
28,0 |
ĐH Bách Khoa TP.HCM |
Nguyễn Thành Phương |
12D1 |
28,0 |
ĐH Bách Khoa TP.HCM |
Nguyễn Thị Yến Nhi |
12D1 |
27,0 |
ĐH Kinh Tế TP.HCM |
Phan Anh Tài |
12D1 |
27,0 |
ĐH Kinh Tế TP.HCM |
Nguyễn Tấn Thành |
12D4 |
27,0 |
ĐH Y Cần Thơ |
-
Nguyễn Hiền