Trường/ Ngành | Khối | Dự kiến điểm chuẩn |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Luật Hà Nội | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Dược Hà Nội | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Điện lực | Xem chi tiết TẠI ĐÂY | |
ĐH Sư phạm Hà Nội | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Lao động - Xã hội | Xem CHI TIẾT | |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội) | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Tôn Đức Thắng | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Văn hóa TP.HCM | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Xây dựng | Thí sinh lưu ý: Trường xây dựng điểm trúng
tuyển: Khối A, A1 theo khối thi; khối V theo ngành thi.
Khối V: Thí sinh dự thi ở Trường Đại học Xây dựng tại Hà Nội. + Ngành Kiến trúc: Toán, Vẽ Mỹ thuật lấy hệ số 1,5; Lý lấy hệ số 1 (Từ năm 2014, ngành Kiến trúc tuyển sinh 1 lớp chuyên ngành Nội thất - 50 chỉ tiêu). + Ngành Quy hoạch vùng và đô thị các môn thi không nhân hệ số. Khối A: phân ngành học ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, nguyện vọng của thí sinh và kết quả thi tuyển. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành (chuyên ngành) đã đăng ký nhưng đạt điểm chuẩn vào trường sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các ngành (chuyên ngành) còn chỉ tiêu trong ngày nhập học. Với mục đích tuyển thí sinh có điểm cao vào trường, ĐH Xây dựng dự kiến dành 400 chỉ tiêu để xét tuyển NV2. |
|
A A1 |
17 20 |
|
- Kiến trúc | V | 26 |
- Quy hoạch | 18,5 | |
ĐH Luật TP.HCM | So với năm ngoái, điểm chuẩn một số ngành dự kiến giảm hơn một chút | |
- Ngành Luật: chuyên ngành luật thương mại | 22 (cho tất cả các khối thi) | |
- Chuyên ngành còn lại của ngành Luật | 20 - 21,5 điểm (tùy theo khối thi) | |
- Quản trị - Luật | 21 - 22 điểm (tùy theo khối thi) | |
- Quản trị kinh doanh | 19 - 19,5 điểm (tùy theo khối thi) | |
- Ngôn ngữ Anh | 19 | |
ĐH Nông lâm TP.HCM | ||
- Công nghệ Kỹ thuật cơ khí | A, A1 | 16 |
- Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | A, A1 | 16 |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A, A1 | 16 |
- Công nghệ Kỹ thuật ô tô | A, A1 | 17 |
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A, A1 | 16 |
-Công nghệ thông tin | A, A1 | 16 |
- Công nghệ chế biến lâm sản | A
B |
16
17 |
- Lâm nghiệp | A
B |
16
17 |
- Công nghệ kỹ thuật hóa học | A
B |
18
19,5 |
- Chăn nuôi | A
B |
16
17 |
- Thú y | A
B |
18
20 |
- Nông học | A
B |
17
19 |
- Bảo vệ thực vật | A
B |
17
19 |
- Công nghệ thực phẩm | A
B |
18
20 |
- Công nghệ sinh học | A
B |
18
21 |
- Kỹ thuật môi trường | A
B |
18
20 |
- Quản lý tài nguyên và môi trường | A
B |
18
19 |
- Khoa học môi trường | A
B |
16
17 |
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A
B |
16
17 |
- Nuôi trồng thủy sản | A
B |
16
17 |
- Công nghệ chế biến thủy sản | A
B |
17
18 |
- Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | A
B |
16
17 |
- Bản đồ học | A
D1 |
16
17 |
- Kinh tế | A, D1 | 17 |
- Quản trị kinh doanh | A, D1 | 17 |
- Kinh doanh nông nghiệp | A, D1 | 16 |
- Phát triển nông thôn | A, D1 | 16 |
- Kế toán | A, D1 | 17 |
- Ngôn ngữ Anh | D1 | 24 |
ĐH Nội vụ | ||
- KH thư viện | C
D1 |
15
14,5 |
- Lưu trữ học | C
D1 |
15
14,5 |
- QL Nhà nước | C
D1 |
Cơ sở Hà Nội 17,5, cơ sở Đà Nẵng 16,5
Cơ sở Hà Nội 17, cơ sở Đà Nẵng 16 |
- QT Nhân lực | C
D1 |
Cơ sở Hà Nội 17,5, cơ sở Đà Nẵng 16,5
Cơ sở Hà Nội 17, cơ sở Đà Nẵng 16 |
- QT Văn phòng | C
D1 |
Cơ sở Hà Nội 17,5, cơ sở Đà Nẵng 16,5
Cơ sở Hà Nội 17, cơ sở Đà Nẵng 16 |
- QL Văn hóa | C
D1 |
14,5
14 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | Xem TẠI ĐÂY | |
HV Hàng không Việt Nam | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Thương mại |
Khối A là 17,5 (thấphơn năm trước 2,0 điểm); Khối D1: 19,0 Riêng ngành tiếng Anh, thí sinh phải vượt qua điểm chuẩn dự kiến 19,0 và nhân hệ số 2 môn tiếng Anh và phải đạt từ 27,0 điểm trở lên. |
|
ĐH Sân khấu & Điện ảnh HN | Xem TẠI ĐÂY |
|
ĐH Nguyễn Tất Thành | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Kinh tế TPHCM | Xem TẠI ĐÂY | |
Học viện Kỹ thuật Mật mã | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Tài chính Marketing | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Sư phạm Hà Nội |
|
|
- Sư phạm Toán | 25 | |
- Sư phạm Vật lý |
22,5 | |
- Sư phạm Hóa |
23 | |
- Sư phạm Sinh |
20 | |
- Sư phạm Ngữ văn |
21,5 | |
- Sư phạm Sử |
20,5 | |
- Sư phạm Địa |
21 | |
- Sư phạm tiếng Anh |
31 (môn tiếng Anh có nhân hệ số 2) | |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Dự kiến điểm chuẩn của trường dao động từ 13 đến 20,5 điểm. | |
A,D1 B,C |
14 15 |
ĐH Hà Nội |
||
- Công nghệ thông tin | A1
D1 |
19
26,5 |
- Quản trị kinh doanh | A1
D1 |
20,5
28 |
- Kế toán | A1
D1 |
21
28 |
- Tài chính - Ngân hàng | A1
D1 |
21
28,5 |
- Quốc tế học | D1 | 20,5 |
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D1 | 20,5 |
- Ngôn ngữ Anh | D1 | 26 |
- Ngôn ngữ Nga | D1, D2 | 20 |
- Ngôn ngữ Pháp | D1, D3 | 20 |
- Ngôn ngữ Trung Quốc | D1
D4 |
28,5
27 |
- Ngôn ngữ Đức | D1
D5 |
24
20 |
- Ngôn ngữ Nhật | D1
D6 |
31
28,5 |
- Ngôn ngữ Hàn Quốc | D1 | 29,5 |
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D1 | 23 |
- Ngôn ngữ Italia | D1
D3 |
20
22 |
- Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D1 | 20 |
ĐH Võ Trường Toản |
Trường thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung cho các ngành ĐH, CĐ năm 2014. Trường xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐH, CĐ năm 2014 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT tạo các khối A, A1, B, C, D1. Trường ĐH Võ Trường Toản tuyển sinh trong cả nước đối với các thí sinh có tổng số điểm thi sau khi cộng điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng đạt tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD-ĐT. Riêng ngành Y đa khoa trình độ ĐH, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là từ 18 điểm trở lên sau khi đã cộng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.
|
|
ĐH Bách khoa Hà Nội | ||
Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư): - Ngành Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh: khối A 21,5 điểm, khối A1 21 điểm; |
A A1 |
21,5 21 |
- Điện - TĐH - Điện tử - CNTT - Toán tin | A
A1 |
23,5
23 |
- Hóa - Sinh - Thực phẩm - Môi trường | A | 20,5 |
- Vật liệu - Dệt may - Sư phạm kỹ thuật | A, A1 | 18 |
- Vật lý kỹ thuật - Kỹ thuật hạt nhân | A, A1 | 20 |
Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6) | A, A1, D1 | 18 |
Ngành Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ, Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D1 | 26 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2) |
Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ):
- Công nghệ cơ khí - cơ điện tử - ôtô |
A, A1 |
18 |
- Công nghệ TĐH - Điện tử - CNTT | A, A1 | 19 |
- Công nghệ Hóa học - Thực phẩm | A | 18 |
Đối với thí sinh dự thi liên thông từ cao đẳng lên đại học, điểm chuẩn dự kiến là 16 điểm cho cả 2 khối A và A1. Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Đào tạo quốc tế (SIE) của Trường, mã QT1-QT9, điểm chuẩn dự kiến là 15 điểm cho cả 3 khối A, A1 và D1. | ||
ĐH Y Hà Nội |
Theo phó Hiệu trưởng Nguyễn Hữu Tú, năm nay điểm chuẩn ngành Bác sỹ đa khoa có thể giảm từ 0,5 - 1 điểm. Các ngành còn lại như Bác sĩ Răng Hàm Mặt, Bác sĩ Y học Cổ truyền, Bác sĩ Y học Dự phòng, Cử nhân Kỹ thuật Y học, Cử nhân Điều dưỡng dự kiến điểm chuẩn giảm 1 - 2 điểm. Ngành Cử nhân Y tế Công cộng điểm chuẩn dự kiến giảm nhẹ. Riêng ngành Cử nhân Dinh dưỡng năm nay điểm chuẩn dự kiến tăng 1 - 2 điểm. |
|
ĐH Y dược TP.HCM |
Dự kiến điểm chuẩn của các ngành
năm nay sẽ giảm từ 0,5-3 điểm (tùy ngành). |
|
ĐH Mỹ thuật thuật công nghiệp |
Điểm trúng tuyển các ngành trong trường là 33 điểm (học sinh phổ thông, khu vực 3). Trừ ngành hiết kế Đồ họa (D210403, chỉ tiêu 115) điểm chuẩn là 35. Điểm chuẩn hệ Đại học Liên thông đối với học sinh phổ thông KV3 là 15 điểm. |
|
Học viện Báo chí và tuyên truyền |
Xem TẠI ĐÂY |
|
ĐH Kinh tế Quốc dân | Xem TẠI ĐÂY | |
ĐH Y Dược Thái Bình | Xem chi tiết TẠI ĐÂY | |
ĐH Y dược (ĐH Huế) | Xem chi tiết TẠI ĐÂY | |
ĐH Y tế Công cộng | Xem chi tiết TẠI ĐÂY | |
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Xem chi tiết TẠI ĐÂY | |
Học viện Ngân hàng |
Mức điểm sàn dự kiến khối A; A1: 19 điểm, điểm ngành cao nhất 21 điểm.
Học viện dành một số chỉ tiêu cho xét tuyển nguyện vọng 2. Khối D1: 19,5 điểm (hệ số 1) dành cho ngành Ngôn ngữ Anh. |
|
ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
Dự kiến ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 16, cao nhất 20,5 điểm. |
|
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông |
Ông Lê Hữu Lập, phó giám đốc học viện cho biết, dự kiến điểm chuẩn vào trường sẽ
tương đương năm ngoái.
|
|
ĐH Bách khoa TP.HCM |
||
- Máy tính, điện điện tử, kỹ thuật địa chất dầu khí |
21,5 |
|
- Cơ khí cơ điện tử, hóa - thực phẩm - sinh học, kỹ thuật giao thông |
21 |
|
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
20 |
|
- Quản lý công nghiệp |
20,5 | |
- Kỹ thuật dệt, kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật trắc địa bản đồ, kỹ thuật vật liệu xây dựng, vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật, kỹ thuật và quản lý môi trường |
19 |
|
- Xây dựng | 19,5 | |
- Kiến trúc |
29,5 điểm (môn toán nhân hệ số 2). | |
* Ngoài ra, trường cũng công bố điểm chuẩn chuyển ngành các ngành như sau: |
||
- Kỹ thuật dệt |
21 | |
- Kỹ thuật và quản lý môi trường |
20 | |
- Kỹ thuật vật liệu |
20 | |
- Kỹ thuật trắc địa bản đồ |
19 | |
- Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
19,5 | |
- Vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật | 20,5 | |
ĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) |
Điểm sàn trúng tuyển vào trường đối với học sinh phổ thông khu vực 3 là 26 điểm (đã nhân hệ số 2 môn Toán).
|
|
- Khoa học máy tính |
26.5 | |
- Truyền thông và MMT |
27 | |
- Kỹ thuật phần mềm |
28.5 | |
- Hệ thống thông tin |
26,5 | |
- Công nghệ thông tin |
27 | |
- Kỹ thuật máy tính |
26,5 | |
ĐH Thủy lợi |
Dự kiến điểm chuẩn các ngành tương đương với năm trước. Năm 2013, ĐH Thủy lợi có điểm chuẩn chung vào trường là 15 với khối A và cơ sở 2 TP HCM là 13. Thí sinh không đủ điểm vào ngành đăng ký nhưng đủ điểm sàn vào trường được chuyển sang ngành còn chỉ tiêu. |
|
ĐH Công nghệ TP.HCM |
||
* Đại học |
18 | |
* Cao đẳng |
16,5 |
Khoa Quốc tế - ĐHQG Hà Nội | ||
- Ngành đào tạo do ĐH Quốc gia cấp bằng: Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Hệ thống thông tin quản lí (*) | A
A1 D |
18
19,5 18 |
- Ngành đào tạo do trường ĐH nước ngoài cấp bằng: Kế toán (liên kết với Trường ĐH HELP, Malaysia); Kế toán - Tài chính (liên kết với Trường ĐH East London, Anh); Quản lí (liên kết với Trường ĐH Keuka, Hoa kỳ); Kinh tế - Quản lí (liên kết với Trường ĐH Paris Sud, Pháp) | A
A1 B D |
18
19,5 20 18 |
(Tiếp tục cập nhật.....)
Nguyễn Hiền - Ngân Anh