- Dự kiến ngày 8/8Hội đồng tuyển sinh của Bộ GD-ĐT xác định các ngưỡng điểm xét tuyển làm căn cứ cho các trường ĐH, CĐ xác định điểm trúng tuyển. Tuy nhiên, nhiều trường công bố điểm thi đã đưa mức điểm chuẩn dự kiến.

100 thí sinh có điểm thi đại học cao nhất
Xem điểm thi, điểm chuẩn dự kiến của các trường TẠI ĐÂY

Trường/ Ngành Khối Dự kiến điểm chuẩn
ĐH Công nghiệp Hà Nội   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Luật Hà Nội   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Dược Hà Nội   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Điện lực   Xem chi tiết TẠI ĐÂY
ĐH Sư phạm Hà Nội   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Lao động - Xã hội   Xem CHI TIẾT
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân  văn (ĐHQG Hà Nội)   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Tôn Đức Thắng   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Văn hóa TP.HCM   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Xây dựng   Thí sinh lưu ý: Trường xây dựng điểm trúng tuyển: Khối A, A1 theo khối thi; khối V theo ngành thi.

Khối V: Thí sinh dự thi ở Trường Đại học Xây dựng tại Hà Nội.

+ Ngành Kiến trúc: Toán, Vẽ Mỹ thuật lấy hệ số 1,5; Lý lấy hệ số 1 (Từ năm 2014, ngành Kiến trúc tuyển sinh 1 lớp chuyên ngành Nội thất - 50 chỉ tiêu).

+ Ngành Quy hoạch vùng và đô thị các môn thi không nhân hệ số.

Khối A: phân ngành học ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, nguyện vọng của thí sinh và kết quả thi tuyển. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành (chuyên ngành) đã đăng ký nhưng đạt điểm chuẩn vào trường sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các ngành (chuyên ngành) còn chỉ tiêu trong ngày nhập học.

Với mục đích tuyển thí sinh có điểm cao vào trường, ĐH Xây dựng dự kiến dành 400 chỉ tiêu để xét tuyển NV2.

  A
A1
17
20
- Kiến trúc V 26
- Quy hoạch   18,5
ĐH Luật TP.HCM   So với năm ngoái, điểm chuẩn một số ngành dự kiến giảm hơn một chút
- Ngành Luật: chuyên ngành luật thương mại   22 (cho tất cả các khối thi)
- Chuyên ngành còn lại của ngành Luật   20 - 21,5 điểm (tùy theo khối thi)
- Quản trị - Luật   21 - 22 điểm (tùy theo khối thi)
- Quản trị kinh doanh   19 - 19,5 điểm (tùy theo khối thi)
- Ngôn ngữ Anh   19
ĐH Nông lâm TP.HCM    
- Công nghệ Kỹ thuật cơ khí A, A1 16
- Công nghệ Kỹ thuật nhiệt A, A1 16
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A, A1 16
- Công nghệ Kỹ thuật ô tô A, A1 17
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A, A1 16
-Công nghệ thông tin A, A1  16
- Công nghệ chế biến lâm sản A

B

16

17

- Lâm nghiệp A

B

16

17

- Công nghệ kỹ thuật hóa học A

B

18

19,5

- Chăn nuôi A

B

16

17

- Thú y A

B

18

20

- Nông học A

B

17

19

- Bảo vệ thực vật A

B

17

19

- Công nghệ thực phẩm A

B

18

20

- Công nghệ sinh học A

B

18

21

- Kỹ thuật môi trường A

B

18

20

- Quản lý tài nguyên và môi trường A

B

18

19

- Khoa học môi trường A

B

16

17

- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan A

B

16

17

- Nuôi trồng thủy sản A

B

16

17

- Công nghệ chế biến thủy sản A

B

17

18

- Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp A

B

16

17

- Bản đồ học A

D1

16

17

- Kinh tế A, D1 17
- Quản trị kinh doanh A, D1 17
- Kinh doanh nông nghiệp A, D1 16
- Phát triển nông thôn A, D1 16
- Kế toán A, D1 17
- Ngôn ngữ Anh D1 24
ĐH Nội vụ    
- KH thư viện C

D1

15

14,5

- Lưu trữ học C

D1

15

14,5

- QL Nhà nước C

D1

Cơ sở Hà Nội 17,5, cơ sở Đà Nẵng 16,5

Cơ sở Hà Nội 17, cơ sở Đà Nẵng 16

- QT Nhân lực C

D1

Cơ sở Hà Nội 17,5, cơ sở Đà Nẵng 16,5

Cơ sở Hà Nội 17, cơ sở Đà Nẵng 16

- QT Văn phòng C

D1

Cơ sở Hà Nội 17,5, cơ sở Đà Nẵng 16,5

Cơ sở Hà Nội 17, cơ sở Đà Nẵng 16

- QL Văn hóa C

D1

14,5

14

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM   Xem TẠI ĐÂY
HV Hàng không Việt Nam   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Thương mại  

Khối A là 17,5 (thấphơn năm trước 2,0 điểm);

Khối D1: 19,0

Riêng ngành tiếng Anh, thí sinh phải vượt qua điểm chuẩn dự kiến 19,0 và nhân hệ số 2 môn tiếng Anh và phải đạt từ 27,0 điểm trở lên.

ĐH Sân khấu & Điện ảnh HN    Xem TẠI ĐÂY
ĐH Nguyễn Tất Thành   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Kinh tế TPHCM   Xem TẠI ĐÂY
Học viện Kỹ thuật Mật mã   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Tài chính Marketing   Xem TẠI ĐÂY

ĐH Sư phạm Hà Nội



- Sư phạm Toán    25

- Sư phạm Vật lý

  22,5
- Sư phạm Hóa
   23
 - Sư phạm Sinh
   20
- Sư phạm Ngữ văn
   21,5
- Sư phạm Sử
   20,5
- Sư phạm Địa
   21

- Sư phạm tiếng Anh

   31 (môn tiếng Anh có nhân hệ số 2)
 Học viện Nông nghiệp Việt Nam
   Dự kiến điểm chuẩn của trường dao động từ 13 đến 20,5 điểm.
 

A,D1

B,C

 14

15

ĐH Hà Nội

   
- Công nghệ thông tin A1

D1

19

26,5

- Quản trị kinh doanh A1

D1

20,5

28

- Kế toán A1

D1

21

28

- Tài chính - Ngân hàng A1

D1

21

28,5

- Quốc tế học D1 20,5
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D1 20,5
- Ngôn ngữ Anh D1 26
- Ngôn ngữ Nga D1, D2 20
- Ngôn ngữ Pháp D1, D3 20
- Ngôn ngữ Trung Quốc D1

D4

28,5

27

- Ngôn ngữ Đức D1

D5

24

20

- Ngôn ngữ Nhật D1

D6

31

28,5

- Ngôn ngữ Hàn Quốc D1 29,5
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha D1 23
- Ngôn ngữ Italia D1

D3

20

22

- Ngôn ngữ Bồ Đào Nha D1 20
ĐH Võ Trường Toản  

Trường thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung cho các ngành ĐH, CĐ năm 2014. Trường xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐH, CĐ năm 2014 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT tạo các khối A, A1, B, C, D1.

Trường ĐH Võ Trường Toản tuyển sinh trong cả nước đối với các thí sinh có tổng số điểm thi sau khi cộng điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng đạt tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Riêng ngành Y đa khoa trình độ ĐH, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là từ 18 điểm trở lên sau khi đã cộng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.

 

ĐH Bách khoa Hà Nội    

Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):

- Ngành Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh: khối A 21,5 điểm, khối A1 21 điểm;

 

A

A1

 

21,5

21

- Điện - TĐH - Điện tử - CNTT - Toán tin A

A1

23,5

23

- Hóa - Sinh - Thực phẩm - Môi trường A 20,5
- Vật liệu - Dệt may - Sư phạm kỹ thuật A, A1 18
- Vật lý kỹ thuật - Kỹ thuật hạt nhân A, A1 20
Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6) A, A1, D1 18
Ngành Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ, Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế D1 26 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2)
Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ):

- Công nghệ cơ khí - cơ điện tử - ôtô

 

A, A1

 

18

- Công nghệ TĐH - Điện tử - CNTT A, A1 19
- Công nghệ Hóa học - Thực phẩm A 18
    Đối với thí sinh dự thi liên thông từ cao đẳng lên đại học, điểm chuẩn dự kiến là 16 điểm cho cả 2 khối A và A1. Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Đào tạo quốc tế (SIE) của Trường, mã QT1-QT9, điểm chuẩn dự kiến là 15 điểm cho cả 3 khối A, A1 và D1.
ĐH Y Hà Nội    

Theo phó Hiệu trưởng Nguyễn Hữu Tú, năm nay điểm chuẩn ngành Bác sỹ đa khoa có thể giảm từ 0,5 - 1 điểm.

Các ngành còn lại như Bác sĩ Răng Hàm Mặt, Bác sĩ Y học Cổ truyền, Bác sĩ Y học Dự phòng, Cử nhân Kỹ thuật Y học, Cử nhân Điều dưỡng dự kiến điểm chuẩn giảm 1 - 2 điểm.

Ngành Cử nhân Y tế Công cộng điểm chuẩn dự kiến giảm nhẹ.

Riêng ngành Cử nhân Dinh dưỡng năm nay điểm chuẩn dự kiến tăng 1 - 2 điểm.

ĐH Y dược TP.HCM
   Dự kiến điểm chuẩn của các ngành

năm nay sẽ giảm từ 0,5-3 điểm (tùy ngành).

ĐH Mỹ thuật thuật công nghiệp

 

Điểm trúng tuyển các ngành trong trường là 33 điểm (học sinh phổ thông, khu vực 3).

Trừ ngành hiết kế Đồ họa (D210403, chỉ tiêu 115) điểm chuẩn là 35.

Điểm chuẩn hệ Đại học Liên thông đối với học sinh phổ thông KV3 là 15 điểm.

Học viện Báo chí và tuyên truyền
   Xem TẠI ĐÂY
ĐH Kinh tế Quốc dân    Xem TẠI ĐÂY
ĐH Y Dược Thái Bình   Xem chi tiết TẠI ĐÂY
ĐH Y dược (ĐH Huế)    Xem chi tiết TẠI ĐÂY
ĐH Y tế Công cộng   Xem chi tiết TẠI ĐÂY
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch   Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Học viện Ngân hàng
   Mức điểm sàn dự kiến khối A; A1: 19 điểm, điểm ngành cao nhất 21 điểm.

Học viện dành một số chỉ tiêu cho xét tuyển nguyện vọng 2. Khối D1: 19,5 điểm (hệ số 1) dành cho ngành Ngôn ngữ Anh.

ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM)

 

Dự kiến ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 16, cao nhất 20,5 điểm.

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
   Ông Lê Hữu Lập, phó giám đốc học viện cho biết, dự kiến điểm chuẩn vào trường sẽ tương đương năm ngoái.

 ĐH Bách khoa TP.HCM
   

- Máy tính, điện điện tử, kỹ thuật địa chất dầu khí

   21,5

- Cơ khí cơ điện tử, hóa - thực phẩm - sinh học, kỹ thuật giao thông

   21

- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

   20

- Quản lý công nghiệp

   20,5

- Kỹ thuật dệt, kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật trắc địa bản đồ, kỹ thuật vật liệu xây dựng, vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật, kỹ thuật và quản lý môi trường 

   19
 - Xây dựng    19,5

- Kiến trúc

   29,5 điểm (môn toán nhân hệ số 2).

* Ngoài ra, trường cũng công bố điểm chuẩn chuyển ngành các ngành như sau:

   

- Kỹ thuật dệt

   21

- Kỹ thuật và quản lý môi trường

    20
- Kỹ thuật vật liệu
   20
- Kỹ thuật trắc địa bản đồ
   19

- Kỹ thuật vật liệu xây dựng

   19,5
- Vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật    20,5

ĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM)

 

Điểm sàn trúng tuyển vào trường đối với học sinh phổ thông khu vực 3 là 26 điểm (đã nhân hệ số 2 môn Toán).

- Khoa học máy tính

   26.5

- Truyền thông và MMT

   27

- Kỹ thuật phần mềm

   28.5
 - Hệ thống thông tin
   26,5
- Công nghệ thông tin
   27
- Kỹ thuật máy tính
   26,5
ĐH Thủy lợi  

Dự kiến điểm chuẩn các ngành tương đương với năm trước.

Năm 2013, ĐH Thủy lợi có điểm chuẩn chung vào trường là 15 với khối A và cơ sở 2 TP HCM là 13. Thí sinh không đủ điểm vào ngành đăng ký nhưng đủ điểm sàn vào trường được chuyển sang ngành còn chỉ tiêu.

 

ĐH Công nghệ TP.HCM

   
* Đại học
   18
* Cao đẳng
   16,5
Khoa Quốc tế - ĐHQG Hà Nội    
- Ngành đào tạo do ĐH Quốc gia cấp bằng: Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Hệ thống thông tin quản lí (*) A

A1

D

18

19,5

18

- Ngành đào tạo do trường ĐH nước ngoài cấp bằng: Kế toán (liên kết với Trường ĐH HELP, Malaysia); Kế toán - Tài chính (liên kết với Trường ĐH East London, Anh); Quản lí (liên kết với Trường ĐH Keuka, Hoa kỳ); Kinh tế - Quản lí (liên kết với Trường ĐH Paris Sud, Pháp) A

A1

B

D

18

19,5

20

18

(Tiếp tục cập nhật.....)

Nguyễn Hiền - Ngân Anh