-Sau ngày 18/6, các tỉnh đã hoàn thành việc công bố điểm thi tốt nghiệp cho thi sinh. Sơ bộ, kỳ thi tốt nghiệp năm nay "gặt hái"được tỷ lệ đỗ rất cao ở cả hai hệ THPT và hệ GDTX. Riêng hệ GDTX được ghi nhận là có tỷ lệ tăng đột biến.


TIN LIÊN QUAN:

Thí sinh phấn khởi vì làm được bài. Ảnh: Hương Giang



Bứt phá nhất trong hai năm gần đây là Sơn La, từ 39,07% năm 2009 "nhảy vọt" lên đến 91,43% năm 2010 và đến năm nay, phong độ vẫn ổn định với 97%.

Điển hình là Bắc Cạn, năm ngoái đứng gần cuối bảng xếp hạng vì tỷ lệ 70% thì năm nay đã tiến lên 88,7%, Điện Biên từ 71% đã vượt lên đến 95,6%, Bến Tre từ 72,29% tăng lên 84,13%.

Tại Bắc Kạn, tỷ lệ đậu THPT đạt 88,7%; đậu GDTX đạt 88,86%.

Tỷ lệ đỗ của thí sinh hệ GDTX còn cao hơn tỷ lệ của hệ GDTH khá phổ biến. Thậm chí, hệ GDTX của Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình... đỗ gần tuyệt đối: 99,9%.

Những tỉnh có tỷ lệ tốt nghiệp dẫn đầu là: Nam Định, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh...

Các tỉnh miền núi phía Bắc năm nay "tiến xa" về tỷ lệ tốt nghiệp. Hòa Bình, hệ THPT đậu 97,04%; hệ GDTX đạt 98,5%; Cao Bằng, hệ THPT đạt tỷ lệ đậu 93,73%; hệ GDTX đạt 94,18%; Hà Giang, tỷ lệ đậu tốt nghiệp THPT đạt 94,11%; hệ GDTX đạt 92,66%; Lạng Sơn, tỷ lệ đậu tốt nghiệp THPT đạt 96,8%; hệ GDTX đạt 96%.

Năm 2010, Ninh Thuận là một trong 5 tỉnh có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp thấp nhất cả nước. Tuy nhiên, năm nay, tỷ lệ tốt nghiệp của Ninh Thuận so với cả nước, không có khác biệt. So với hệ THPT ở các tỉnh khác, hệ THPT của Ninh Thuận cũng đã vươn lên "đầu 90" với tỷ lệ tốt nghiệp 91,85%, tăng hơn 22% so với năm 2010. Hệ Giáo dục Thường xuyên tăng vượt bậc với tỷ lệ đỗ 76,80% so với con số năm ngoái là 13,1%.

Dưới đây là thông tin ban đầu về tỷ lệ tốt nghiệp năm học 2010 - 2011 (thông tin được tổng hợp nhanh từ các Sở GD-ĐT. Thông tin chính thức sẽ được Bộ GD-ĐT tổng hợp và công bố trong tuần này):

 
Thứ tự Tỉnh/Thành Tỷ lệ tốt nghiệp
Hệ THPT Hệ GDTX
1 An Giang
89,32
42,9
2

Bạc Liêu

>95

64

3 Bắc Cạn 91,78 88,86
4 Bắc Giang 99,37 99,63
5 Bắc Ninh 99,62% 99,56
6 Bình Định 96,84 87,08
7 Bình Dương 90,7 52,82
8 Bình Thuận 88,06 69,63
9 Bình Phước 94,59 70,99
10 Bến Tre 84,15 53,02
11 Bà Rịa-Vũng Tàu 97,21 87,17
12 Cà Mau

93,16

83,75

13 Cao Bằng 93,73 94,18
14 Cần Thơ

97,74

69,18

15 Đà Nẵng 97,2 79,9
16 Đăk Nông 81,01 92,29
17 Đắk Lăk 88,36 73,3
18 Điện Biên 95,65 91,17
19 Đồng Nai 95,34 63,35
20

Đồng Tháp

94,6 81,13
21 Gia Lai 88,33 63,95
22 Hà Giang 94,11 92,66
23 Hà Nam
 

 
24 Hà Nội TB hai hệ: 97,79
25 Hà Tĩnh 95,34 63,35
26 Hải Dương 99,18 99,9
27 Hải Phòng 97,85 99,08
28 Hậu Giang

97,94

63,39

29 Hòa Bình 97,04 98,5
30 Hưng Yên 97,05 98,05
31 Nam Định 99,89 99,92
32 Ninh Bình 99,8 99,87
33 Ninh Thuận
 
91,85
 
76.80
 
34 Nghệ An TB hai hệ: 97,83
35 Khánh Hòa 96,61 84,87
36 Kiên Giang

97,34

86,84

37 Kon Tum 97,31 62,80
38 Lai Châu 92 >82
39 Lào Cai 99,23 81,04
40 Lạng Sơn 96,8 96
41 Lâm Đồng 93,44 56,19
42 Long An

88,96

60,21

43 Phú Thọ 99,21 99,37
44 Phú Yên 92,76 56,73
45 Quảng Bình
 

 
46 Quảng Nam 97,84 96,33
47 Quảng Trị 94,74 94,28
48 Quảng Ngãi 98,65 97,87
49 Quảng Ninh 97,7 98,86
50 Sơn La 97 98
51 Sóc Trăng 90,74 68,27
52 Thanh Hóa 99,23 99,79
53 Thái Bình 99,71 97,39
54 Tây Ninh 84,7 47,2
55 Thái Nguyên 93,7 83,15
56 Trà Vinh 91,87 78
57 Tiền Giang

90,95

45,34

58 Thừa Thiên-Huế 97,56 97,24
59 Tuyên Quang TB hai hệ: 99,64
60 T.P Hồ Chí Minh 96,67 76,2
61 Vĩnh Phúc 96,1 88,68
62 Vĩnh Long 86,58 87,45
63 Yên Bái    
  • Nguyễn Hường