Trường ĐH Y Dược (Đại học Huế):
Tên ngành |
Khối |
Điểm chuẩn (Dự kiến) |
Dược học |
A |
24 |
Y học cổ truyền |
B |
22.5 |
Y học dự phòng |
B |
20.5 |
Răng - Hàm - Mặt |
B |
23.5 |
Y đa khoa |
B |
24.5 |
Điều dưỡng |
B |
20.5 |
Kĩ thuật hình ảnh y học |
B |
21.5 |
Y tế công cộng |
B |
18.5 |
Trường ĐH Y tế Công cộng:
Tên ngành |
Khối |
Điểm chuẩn dự kiến |
Y tế công cộng |
B |
19.5 |
Xét nghiệm Y học dự phòng |
B |
18.5 |
Ngành y tế công cộng: Chỉ tiêu 170
Ngành có 909 thí sinh đăng ký. Tổng điểm cao nhất là 25,0 điểm.
Mức điểm |
18,0 |
18,5 |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
20,5 |
Số TS đạt |
347 |
290 |
215 |
167 |
122 |
87 |
Với mặt bằng phổ điểm như trên thì nhiều khả năng ngành sẽ ấn định điểm chuẩn là 19,0 hoặc 19,5
Ngành Xét nghiệm dự phòng: Chỉ tiêu 30
Ngành có 129 thí sinh đăng ký. Tổng điểm cao nhất là 22,0 điểm.
Mức điểm |
17,0 |
17,5 |
18,0 |
18,5 |
19,0 |
19,5 |
Số TS đạt |
58 |
51 |
45 |
30 |
17 |
13 |
Như vậy mức điểm chuẩn của ngành có thể là 18,0 hoặc 18,5.
Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng:
Tên ngành |
Khối |
Điểm chuẩn dự kiến |
Chỉ tiêu |
Xét nghiệm y học |
B |
20.5 |
100 |
Dược học |
B |
22.5 |
150 |
Điều dưỡng |
B |
19 |
250 |
Mức điểm chuẩn dự kiến trên là dựa vào phổ điểm của thí sinh dự thi vào trường năm nay:
Ngành Điều dưỡng: Chỉ tiêu 250
Ngành có 2.594 thí sinh đăng ký. Tổng điểm cao nhất là 26,0 điểm.
Mức điểm |
18,0 |
18,5 |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
Số TS đạt |
484 |
388 |
296 |
217 |
150 |
Như vậy mức điểm chuẩn của ngành có thể là 19,0.
+ Ngành Dược học: Chỉ tiêu 150
Ngành có 3.384 thí sinh đăng ký. Tổng điểm cao nhất là 27,5 điểm.
Mức điểm |
20,0 |
20,5 |
21,0 |
21,5 |
22,0 |
22,5 |
23,0 |
Số TS đạt |
572 |
475 |
379 |
304 |
226 |
175 |
127 |
Như vậy mức điểm chuẩn của ngành có thể là 22,5.
+Ngành Xét nghiệm y học: Chỉ tiêu 100
Ngành có 1.319 thí sinh đăng ký. Tổng điểm cao nhất là 26,0 điểm.
Mức điểm |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
20,5 |
21,0 |
Số TS đạt |
251 |
207 |
155 |
117 |
83 |
Như vậy mức điểm chuẩn của ngành có thể là 20,5.
Trường ĐH Y dược Thái Bình:
Tên ngành |
Khối thi |
Điểm chuẩn dự kiến |
Y đa khoa |
B |
25,5 |
Y học cổ truyền |
B |
22 |
Y học dự phòng |
B |
21,5 |
Y tế công cộng |
B |
20 |
Điều dưỡng |
B |
20 |
Dược học |
B |
24 |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch:
Ngành lấy chỉ tiêu nhiều nhất là Bác sĩ đa khoa với 1.000 chỉ tiêu, thống kê mức điểm chưa gồm điểm ưu tiên thì có 1052 thí sinh được 21,5 điểm trở lên (năm 2013 lấy 23 điểm). Ngành Điều dưỡng (200 chỉ tiêu), có 240 thí sinh đạt mức điểm từ 17,5 trở lên (năm ngoái lấy 18,5 điểm).
Trong khi đó, ngành Xét nghiệm y học (40 chỉ tiêu) có 40 thí sinh đạt 21 điểm trở lên (năm 2013 chỉ lấy 14 điểm). Tương tự, ngành Kỹ thuật hình ảnh y học (40 chỉ tiêu) có 43 thí sinh được mức điểm từ 19,5 trở lên.
Như vậy, nhiều khả năng ngành Bác sĩ đa khoa và Điều dưỡng có điểm chuẩn giảm hơn năm ngoái nhưng ngược lại hai ngành Xét nghiệm y học và Kỹ thuật hình ảnh y học điểm chuẩn sẽ tăng cao.
-
Nguyễn Hiền