- Tính đến sáng 25/8, hầu hết các trường ĐH đã công bố điểm chuẩn chính thức. Dưới đây là các trường cuối cùng công bố điểm chuẩn xét tuyển NV1.
Điểm chuẩn nhiều ngành của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tăng cao, đặc biệt là Sư phạm Ngữ Văn với mức điểm chuẩn khá cao 26,75. Chi tiết thí sinh xem tại đây.
Xem điểm chuẩn Trường ĐH Y dược Thái Bình tại đây.
Xem điểm chuẩn Trường ĐH Y dược Hải Phòng tại đây.
Xem điểm chuẩn chi tiết các trường, khoa thành viên của ĐH Đà Nẵng tại đây.Trường ĐH mở TP.HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển tại đây.
Điểm chuẩn của Khoa Y (ĐHQG HCM) dành cho HSPT - KV3 là 26 điểm. Năm nay có 113 thí sinh trúng tuyển.
Trường ĐH Hà Nội công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2015. Theo đó điểm trúng tuyển dao động từ 21,25 điểm đến 33 điểm. Xem chi tiết tại đây.
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 thông báo điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển ĐH 2015. Xem chi tiết.Trường ĐH Xây dựng thông báo điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển ĐH hệ chính quy. Một số ngành có điểm chuẩn cao như: Kiến trúc 34,5 điểm; Xây dựng dân dụng và công nghiệp 30,92; Công nghệ thông tin 30,58. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Xây dựng thủy lợi, thủy điện 22 điểm. Xem chi tiết danh sách thí sinh trúng tuyển tại đây.
Trường ĐH Y dược Cần Thơ
công bố điểm trúng tuyển cụ thể như sau:
Thứ tự | Ngành | Điểm chuẩn ĐBSCL | Điểm chuẩn ngoài ĐBSCL | ||
Tổng điểm | Hóa | Tổng điểm | Hóa | ||
1 | Y đa khoa | 25,75 | 8,75 | 26,00 | 8,75 |
2 | Y học dự phòng | 24,25 | 8,25 | 24,50 | 7,75 |
3 | Y học cổ truyền | 24,75 | 8,00 | 24,75 | 8,00 |
4 | Y tế cộng đồng | 22,00 | 7,50 | 22,25 | 7,00 |
5 | Xét nghiệm y học | 23,75 | 8,50 | 23,75 | 8,50 |
6 | Dược học | 25,50 | 7,75 | 25,75 | 8,50 |
7 | Điều dưỡng đa khoa | 22,75 | 7,50 | 22,75 | |
8 | Răng hàm mặt | 25,75 | 7,75 | 26,00 | 8,50 |
ĐH Huế vừa công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 của các trường đại học thành viên. Thí sinh xem chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Trường ĐH Luật Hà Nội xem tại đây.
Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên cũng vừa công bố điểm trúng tuyển đợt 1 dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Điểm số các chuyên ngành đào tạo của trường năm nay dao động từ 17,25 đến 21,25 điểm. Riêng ngành Sư phạm tiếng Anh điểm trúng tuyển 26,25 do môn tiếng Anh nhân hệ số hai. Thí sinh xem chi tiết tại đây.
Trường ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên cũng công bố điểm trúng tuyển của thí sinh đợt 1. Mức điểm trúng tuyển cao nhất của trường là ở ngành Luật: 17 điểm, các ngành còn lại lấy bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT là 15 điểm. Thí sinh xem chi tiết tại đây.
Trường ĐH Nội vụ Hà Nội cũng vừa công bố điểm trúng tuyển hệ đào tạo đại học, cao đẳng chính quy đợt 1. Mức điểm trúng tuyển của trường năm nay khá cao, từ 19,5 điểm đến 22,75 điểm. Chi tiết xem tại đây.
Trường ĐH Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, ĐH Thái Nguyên vừa công bố điểm trúng tuyển của thí sinh đợt 1. Theo đó, hầu hết các ngành đào tạo của trường này đều có điểm chuẩn là 15. Thí sinh xem chi tiết tại đây.
Ngoài ra, để tiện theo dõi thí sinh có thể vào đây để xem điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 tất cả các chuyên ngành đào tạo của các trường đại học thành viên của ĐH Thái Nguyên.
Chi tiết điểm chuẩn Trường ĐH Phan Thiết, ĐH An Giang, ĐH Bạc Liêu xem tại đây.
Mức điểm chuẩn của Học viện Hành chính dao động từ 17,25 đến 24,75.
Điểm chuẩn Học viện Hành chính quốc gia 2015. |
Điểm chuẩn của Trường ĐH Lao động Xã hội từ 16,75 đến 18,75 điểm. Chi tiết xem tại đây.
Trường ĐH Nông lâm TP.HCM công bố điểm chuẩn dành cho bậc ĐH chính quy tại cơ sở chính, bậc ĐH liên thông chính quy, các ngành phân hiệu tại Gia Lai, Ninh Thuận và chương trình liên kết quốc tế. Điểm chuẩn không nhân hệ số, riêng ngành Ngôn ngữ Anh, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. So với điểm chuẩn cơ sở chính khá cao (giao động từ 17 đến 21 điểm), các ngành tại hai phân hiệu Gia Lai, Ninh Thuận điểm chuẩn cho tất cả các ngành là 15. Xem chi tiết.
Ngoài ra trường xét 305 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung dành cho chương trình liên kết và các ngành tại hai phân hiệu. Điểm nhận hồ sơ chương trình liên kết 17, tại hai phân hiệu 15, thí sinh nộp hồ sơ từ 25/08 đến ngày 15/09.
Học viện Ngoại giao cũng vừa công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào trường. Điểm trúng tuyển của các ngành đào tạo của trường năm nay dao động từ 23,25 điểm đến 24,25 điểm. Riêng ngành ngôn ngữ Anh có điểm trúng tuyển là 32 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2). Thí sinh theo dõi thông tin chi tiết tại đây.
Trong khi đó điểm trúng tuyển Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM có được xác định theo ngành và tổ hợp môn thi xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được xác định dựa trên tổng điểm 3 môn thi cộng với điểm ưu tiên của thí sinh trong danh sách đăng ký xét tuyển xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp trên nguyên tắc đảm bảo chỉ tiêu. Nếu tổng điểm bằng nhau thì thứ tự ưu tiên sẽ được căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các môn trong tổ hợp xét tuyển đã được trường công bố trước đây.
Thứ tự | Ngành | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển theo NV1 | |||
Điểm tổng | Điểm theo thứ tự ưu tiên các môn thi trong tổ hợp xét tuyển | |||||
1 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | A00 | 22.00 |
Hóa ≥ 7.00 |
Toán ≥ 7.00 | Lý ≥ 7.50 |
B00 | 22.00 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.75 | Hóa ≥ 7.50 | ||
2 | Công nghệ Sinh học | A00 | 23.75 | Hóa ≥ 7.50 | Toán ≥ 6.75 | Lý ≥ 8.50 |
B00 | 23.75 | Sinh ≥ 7.25 | Hóa ≥ 8.25 | Toán ≥ 7.75 | ||
3 | Địa chất | A00 | 21.00 | Toán ≥7.00 | Hóa ≥ 6.50 | Lý ≥ 7.00 |
B00 | 20.00 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 5.75 | Hóa ≥ 5.50 | ||
4 | Hải dương học | A00 | 19.50 | Toán ≥ 6.50 | Lý ≥ 5.00 | Hóa ≥ 6.50 |
B00 | 21.50 | Toán ≥ 6.50 | Sinh ≥ 6.00 | Hóa ≥ 7.50 | ||
5 | Hóa học | A00 | 23.25 | Hóa ≥ 8.00 | Lý ≥ 7.50 | Toán ≥ 7.25 |
B00 | 24.25 | Hóa ≥ 8.00 | Sinh ≥ 8.00 | Toán ≥ 7.75 | ||
6 | Khoa học môi trường | A00 | 21.50 | Hóa ≥ 7.00 | Toán ≥ 6.50 | Lý ≥ 6.50 |
B00 | 21.50 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.25 | ||
7 | Khoa học vật liệu | A00 | 21.00 | Lý ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.75 | Toán ≥ 6.75 |
B00 | 22.00 | Hóa ≥ 7.00 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.25 | ||
8 | Kỹ thuật điện tử truyền thông | A00 | 22.50 | Toán ≥ 6.75 | Lý ≥ 6.75 | Hóa ≥ 8.00 |
A01 | 22.50 | Toán ≥ 6.50 | Lý ≥ 7.75 | Anh ≥ 6.75 | ||
9 | Kỹ thuật hạt nhân | A00 | 23.75 | Lý ≥ 6.50 | Toán ≥ 7.75 | Hóa ≥ 8.50 |
10 | Nhóm ngành CNTT | A00 | 23.50 | Toán ≥ 7.50 | Lý ≥ 7.25 | Hóa ≥ 7.25 |
A01 | 23.50 | Toán ≥ 7.50 | Lý ≥ 7.50 | Anh ≥ 8.50 | ||
11 | Sinh học | B00 | 21.50 | Sinh ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.00 | Toán ≥ 7.00 |
12 | Toán Học | A00 | 21.75 | Toán ≥ 6.00 | Lý ≥ 8.50 | Hóa ≥ 6.75 |
A01 | 21.75 | Toán ≥ 6.25 | Lý ≥ 8.00 | Anh ≥ 6.50 | ||
13 | Vật Lý Học | A00 | 21.00 | Lý ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.25 |
A01 | 21.00 | Lý ≥ 7.25 | Toán ≥ 7.00 | Anh ≥ 5.25 | ||
Lên thông Đại Học chính quy |
||||||
14 | Liên thông đại học CNTT | A00 | 15.00 | > 1.00 | ||
A01 | 15.00 | > 1.00 | ||||
Cao Đẳng |
||||||
15 | Cao đẳng CNTT | A00 | 14.25 | Toán ≥ 3.25 | Lý ≥ 5.50 | Hóa ≥ 5.50 |
A01 | 14.25 | Toán ≥ 3.75 | Lý ≥ 4.50 | Anh ≥ 5.50 |
XEM ĐIỂM CÁC TRƯỜNG MỚI CÔNG BỐ TẠI ĐÂY
Lê Huyền - Văn Chung