- Ở phần 1 của series học tiếng Anh qua các từ vựng nói về sự lừa dối, chúng ta đã biết đến các từ chỉ lời nói dối “xấu xí”. Nhưng có phải tất cả những lời nói dối đều không tốt không? Cùng theo dõi phần 2 này nhé.
A white lie
Ví dụ: Khi bạn đã có một ngày dài làm việc thậm chí không có thời gian để chợp mắt, bạn về nhà trong tình trạng “Ah, I look like a zombie. I’m so tired!” (Trông tôi như một cái xác sống vậy! Tôi mệt mỏi quá!) và vợ của bạn muốn động viên để bạn cảm thấy tốt hơn. Đương nhiên cô ấy không thế làm nghiền nát trái tim mỏng manh của bạn bằng câu: “Yeah! You’re look awful!” (Ôi, trông anh kinh khủng quá!) với người đàn ông vất vả kiếm tiền chăm sóc cô ấy được. Cô ấy nói: “No, you don’t look tired at all!”. Đó là một lời nói dối vô hại và nó không làm người khác phải phiền lòng.
Chúng ta gọi tên chúng là “a white lie” hoặc “a little white lie”. Và hãy nhớ chúng là một danh từ, không phải Verb (động từ) thế nên đừng nói: “I white lied”, mà hãy nói: “I told him a white lie” (Tôi nói với anh ấy một lời nói dối vô hại).
A bluff
Ví dụ: Khi có một ai đó muốn cướp sản của bạn và hắn nói:
- Give me your money or I will shoot your very cute dog! (Đưa tôi tiền hoặc tôi sẽ bắn con chó dễ thương của ông!).
Lời đe dọa này chắc chỉ áp dụng được cho trẻ con chứ không phải cho một thanh niên đã qua 18 tuổi như bạn. Vậy đó, khi ai đó đưa ra một lời hăm dọa mà bạn nghĩ rằng nó sẽ chẳng bao giờ có thể xảy ra hoặc ai đó tuyên bố chắc nịch về sức mạnh của họ nhưng bạn không tin vào điều đó cho lắm, loại “nói dối” kiểu này được gọi là “a bluff”.
Ví dụ: You’re bluffing! (Mày lừa tao à!)
Kiểu nói dối này tương đối thường gặp và rất giống trong khi chơi poker. Bạn cố tỏ ra mình có một quân bài đắt giá nhưng thực tế là bạn chẳng có gì.
Vì vậy: It’s a bluff hay You’re bluffing (Nó là một sự lừa bịp. Bạn đang lừa phỉnh).
Đó là về những lời nói dối vô hại, vậy còn khi muốn nói về ai đó- người mà luôn chân thật trong mọi thứ thì sao? Chúng ta có những tính từ sau:
Honest/ Trustworthy/Reliable
Honest: Chân thật
Trustworthy, Reliable: Đáng tin cậy
Những tính từ này được sử dụng chỉ những người luôn luôn thành thật, chân thành, và là những người được người khác tin tưởng.
Ví dụ: He’s honest (Anh ấy rất chân thật).
She is trustworthy (Cô ấy rất đáng tin cậy).
Như vậy là qua phần 1 và phần 2 chúng ta đã tự học tiếng Anh qua việc tìm hiểu về những lời nói dối “xấu xí” và cả những kiểu nói dối vô hại cùng với một số tính từ nói về sự chân thật, đáng tin cậy. Mong rằng những từ vựng trên sẽ giúp ích các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Phương Anh (tổng hợp)
Học tiếng Anh để "hồn nhiên khôn lớn"
Thầy Nguyễn Quốc Hùng cảnh báo các phụ huynh “2 không”: Không nên tuyệt đối hoá công nghệ và không nên tuyệt đối hoá vai trò của tiếng Anh.
Học tiếng Anh: Điểm số thôi chưa đủ
Dù cầm trong tay chứng chỉ IELTS 6.0 nhưng một số du học sinh Việt khi học tập tại các nước với ngôn ngữ là Tiếng Anh vẫn lúng túng để nghe hiểu và phản ứng tốt khi giao tiếp.
Học tiếng Anh: Rèn kỹ năng tự học để trở thành công dân toàn cầu
Khi học tiếng Anh, làm thế nào để tự học, tự ứng dụng vốn từ vựng vào cuộc sống nhằm phát huy hiệu quả việc học là điều hết sức được chú trọng.