100 thí sinh có điểm khối C00 cao nhất năm 2023 do VietNamNet thống kê:

STT

Số báo danh

Tỉnh thành

Khối C00

Văn

Sử

Địa

1.        

SBD19006682

Bắc Ninh

29,5

9,75

9,75

10

2.        

SBD51000866

An Giang

29,25

9,5

10

9,75

3.        

SBD19000048

Bắc Ninh

29,25

9,75

10

9,5

4.        

SBD19006691

Bắc Ninh

29,25

9,75

9,5

10

5.        

SBD19000525

Bắc Ninh

29,25

9,75

10

9,5

6.        

SBD51005380

An Giang

29,25

9,5

10

9,75

7.        

SBD30016050

Hà Tĩnh

29,25

9,5

10

9,75

8.        

SBD51003309

An Giang

29

9,25

10

9,75

9.        

SBD23002860

Hòa Bình

29

9,25

10

9,75

10.    

SBD12013044

Thái Nguyên

29

9

10

10

11.    

SBD30002742

Hà Tĩnh

29

9,25

10

9,75

12.   ­­

SBD30005727

Hà Tĩnh

29

9,5

9,75

9,75

13.    

SBD19004026

Bắc Ninh

29

9,5

10

9,5

14.    

SBD19000379

Bắc Ninh

29

9,5

9,75

9,75

15.    

SBD25014276

Nam Định

29

9,5

10

9,5

16.    

SBD15009991

Phú Thọ

29

9,5

10

9,5

17.    

SBD34013958

Quảng Nam

29

9,5

10

9,5

18.    

SBD43002261

Bình Phước

29

9,25

9,75

10

19.    

SBD34007103

Quảng Nam

29

9,75

9,75

9,5

20.    

SBD03015241

Hải Phòng

29

9,5

10

9,5

21.    

SBD01062977

TP Hà Nội

29

9

10

10

22.    

SBD27003774

Ninh Bình

29

9,5

9,75

9,75

23.    

SBD21018916

Hải Dương

29

9,25

10

9,75

24.    

SBD22004409

Hưng Yên

29

9,5

10

9,5

25.    

SBD19000061

Bắc Ninh

29

9,5

10

9,5

26.    

SBD55000076

Cần Thơ

29

9,75

9,5

9,75

27.    

SBD27006491

Ninh Bình

28,75

9,5

9,75

9,5

28.    

SBD01081116

TP Hà Nội

28,75

9

10

9,75

29.    

SBD25007224

Nam Định

28,75

9,5

9,75

9,5

30.    

SBD30009155

Hà Tĩnh

28,75

9,5

9,75

9,5

31.    

SBD61003554

Cà Mau

28,75

9,25

10

9,5

32.    

SBD43001116

Bình Phước

28,75

9,5

9,75

9,5

33.    

SBD19000425

Bắc Ninh

28,75

9,25

9,75

9,75

34.    

SBD30016935

Hà Tĩnh

28,75

9,25

10

9,5

35.    

SBD30009043

Hà Tĩnh

28,75

9,75

10

9

36.    

SBD19014486

Bắc Ninh

28,75

9,75

9,5

9,5

37.    

SBD58003216

Trà Vinh

28,75

9

9,75

10

38.    

SBD30013427

Hà Tĩnh

28,75

9,75

10

9

39.    

SBD15011560

Phú Thọ

28,75

9,25

9,75

9,75

40.    

SBD27000002

Ninh Bình

28,75

9,25

9,75

9,75

41.    

SBD27004255

Ninh Bình

28,75

9,5

10

9,25

42.    

SBD15003607

Phú Thọ

28,75

9

10

9,75

43.    

SBD30010055

Hà Tĩnh

28,75

9,5

9,75

9,5

44.    

SBD19000344

Bắc Ninh

28,75

9,5

10

9,25

45.    

SBD01032966

TP Hà Nội

28,75

9,25

10

9,5

46.    

SBD29021088

Nghệ An

28,75

9,25

9,75

9,75

47.    

SBD19000260

Bắc Ninh

28,75

9,5

9,5

9,75

48.    

SBD19000172

Bắc Ninh

28,75

9,5

9,75

9,5

49.    

SBD01083235

TP Hà Nội

28,75

9,5

10

9,25

50.    

SBD29009358

Nghệ An

28,75

9,25

10

9,5

51.    

SBD29004963

Nghệ An

28,75

9,25

9,75

9,75

52.    

SBD25011699

Nam Định

28,75

9

10

9,75

53.    

SBD27000368

Ninh Bình

28,75

9,25

10

9,5

54.    

SBD18003922

Bắc Giang

28,75

9,25

10

9,5

55.    

SBD01070605

TP Hà Nội

28,75

9,5

9,75

9,5

56.    

SBD03017108

Hải Phòng

28,75

8,75

10

10

57.    

SBD27003551

Ninh Bình

28,75

9,5

10

9,25

58.    

SBD16005798

Vĩnh Phúc

28,75

9,5

10

9,25

59.    

SBD47002797

Bình Thuận

28,75

9,25

10

9,5

60.    

SBD19000152

Bắc Ninh

28,75

9,75

9,75

9,25

61.    

SBD23005877

Hòa Bình

28,75

9,25

10

9,5

62.    

SBD19000438

Bắc Ninh

28,75

9,5

9,5

9,75

63.    

SBD19000287

Bắc Ninh

28,75

9,25

10

9,5

64.    

SBD28014114

Thanh Hóa

28,75

9,25

9,75

9,75

65.    

SBD38001385

Gia Lai

28,75

9,25

9,75

9,75

66.    

SBD28012619

Thanh Hóa

28,75

9,5

10

9,25

67.    

SBD32000076

Quảng Trị

28,75

9,25

9,75

9,75

68.    

SBD19002386

Bắc Ninh

28,75

9

10

9,75

69.    

SBD19009125

Bắc Ninh

28,75

9,5

10

9,25

70.    

SBD19000520

Bắc Ninh

28,75

9,75

9,5

9,5

71.    

SBD24006864

Hà Nam

28,75

9,5

9,75

9,5

72.    

SBD13000180

Yên Bái

28,75

9,25

10

9,5

73.    

SBD22005534

Hưng Yên

28,75

9,5

9,75

9,5

74.    

SBD19012848

Bắc Ninh

28,75

9,25

10

9,5

75.    

SBD19000417

Bắc Ninh

28,75

9,5

9,5

9,75

76.    

SBD30009126

Hà Tĩnh

28,75

9,75

9,75

9,25

77.    

SBD15000125

Phú Thọ

28,75

9,25

9,75

9,75

78.    

SBD30012956

Hà Tĩnh

28,75

9,75

10

9

79.    

SBD21008692

Hải Dương

28,75

9

10

9,75

80.    

SBD27005011

Ninh Bình

28,75

9,5

10

9,25

81.    

SBD15005524

Phú Thọ

28,75

9,25

10

9,5

82.    

SBD01070420

TP Hà Nội

28,75

9,25

10

9,5

83.    

SBD16013431

Vĩnh Phúc

28,75

9,5

9,75

9,5

84.    

SBD01070915

TP Hà Nội

28,58

8,58

10

10

85.    

SBD55007832

Cần Thơ

28,5

9,5

10

9

86.    

SBD35013626

Quảng Ngãi

28,5

9,25

10

9,25

87.    

SBD16002723

Vĩnh Phúc

28,5

9,75

9,5

9,25

88.    

SBD15001967

Phú Thọ

28,5

9,5

9,75

9,25

89.    

SBD18008796

Bắc Giang

28,5

9

9,75

9,75

90.    

SBD25000322

Nam Định

28,5

9,25

9,5

9,75

91.    

SBD27004269

Ninh Bình

28,5

9

10

9,5

92.    

SBD34004073

Quảng Nam

28,5

9

10

9,5

93.    

SBD25015437

Nam Định

28,5

9,5

9,75

9,25

94.    

SBD53004801

Tiền Giang

28,5

9,5

9,5

9,5

95.    

SBD03000747

Hải Phòng

28,5

9,5

9,5

9,5

96.    

SBD19000078

Bắc Ninh

28,5

9,25

10

9,25

97.    

SBD28005790

Thanh Hóa

28,5

8,75

10

9,75

98.    

SBD16004977

Vĩnh Phúc

28,5

9

9,75

9,75

99.    

SBD11001195

Bắc Kạn

28,5

9

10

9,5

100.                        

SBD24001418

Hà Nam

28,5

9,75

9,75

9

 

Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, thí sinh có điểm cao nhất khối C00 đạt 29,75 điểm là em Nguyễn Hương Giang (học sinh lớp 12 Sử, Trường THPT Chuyên Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh). Trong năm 2022, cả nước có 5 điểm 10 môn Văn.

Điểm trung bình khối C00 là 19,45.

Từ 8h ngày 10/7 đến 17h ngày 30/7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD-ĐT.

Theo quy chế tuyển sinh, mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường. Thí sinh phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, trong đó nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.

Khi đã xếp theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất có thể.

Đối với những thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng các phương thức xét tuyển sớm vẫn phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD-ĐT để được xử lý theo quy trình toàn quốc, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.

Nếu không đăng ký trên hệ thống, thí sinh được xem đã từ bỏ quyền trúng tuyển vào ngành/trường đó.