>>> Tìm trường ĐH phù hợp với mức điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Hai ngành ngôn ngữ  là Trung Quốc và Nhật Bản của Trường Đại học Công nghiệp năm 2021 có điểm chuẩn lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn năm 2021 là 2,9-3,41. Các ngành này có môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng được đưa về thang 30 theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.

Các ngành không có môn nhân hệ số, điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên, mức trúng tuyển từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất. Dù vậy, đầu vào ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm. Cả 2 ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Marketing có cùng mức điểm chuẩn 26,1.

Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020. Riêng với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, mức điểm chuẩn hai năm liên tiếp giữ vững ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm một số ngành bắt kịp xu hướng hiện đại như Robot và trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn 2 ngành lần lượt là 24,2 và 23,8.

Điểm chuẩn trường ĐH Công nghiệp Hà Nội từ 2018 - 2021

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2018

1

7210404

Thiết kế thời trang

24,55

22,8

20,35

18,7

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

25,89

22,73

21,05

18,91

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26,19

23,29

21,5

19,46

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

25,81

22,4

---

---

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

26,45

23,44

21,23

---

6

7310104

Kinh tế đầu tư

25,05

22,6

18,95

16

7

7340101

Quản trị kinh doanh

25,3

23,55

20,5

18,4

8

7340115

Marketing

26,1

24,9

21,65

19,85

9

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

23,8

---

---

---

10

7340201

Tài chính – Ngân hàng

25,45

23,45

20,2

18,25

11

7340301

Kế toán

24,75

22,75

20

18,2

12

7340302

Kiểm toán

25

22,3

19,3

17,05

13

7340404

Quản trị nhân lực

25,65

24,2

20,65

18,8

14

7340406

Quản trị văn phòng

24,5

22,2

19,3

17,45

15

7480101

Khoa học máy tính

25,65

24,7

21,15

18,75

16

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25,05

23,1

19,65

16,6

17

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25,4

24,3

21,05

18,95

18

7480104

Hệ thống thông tin

25,25

23,5

20,2

18

19

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25,1

24

20,5

18,3

20

7480201

Công nghệ thông tin

26,05

25,6

22,8

20,4

21

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

24,35

23,9

20,85

18,85

22

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

25,35

25,3

22,35

20,15

23

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

25,25

25,1

22,1

19,5

24

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

23,9

22,45

19,15

17,05

25

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

24,2

---

---

---

26

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

24,6

24,1

20,9

18,9

27

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử --- viễn thông

24,25

23,2

19,75

17,35

28

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

26

26

23,1

20,45

29

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

22,05

18

16,95

16,1

30

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20,8

18,05

16

16

31

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

26,1

24,4

---

---

32

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

23,45

21,5

---

---

33

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

23,8

21,95

17,85

---

34

7540101

Công nghệ thực phẩm

23,75

21,05

19,05

17

35

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

22,15

18,5

16,2

---

36

7540204

Công nghệ dệt, may

24

22,8

20,75

19,3

37

7810101

Du lịch

24,75

24,25

22,25

20

38

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

24,3

23

20,2

18,5

39

7810201

Quản trị khách sạn

24,75

23,75

20,85

19

Năm 2022 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở rộng khi có thêm 1 phương thức xét tuyển so với năm 2021 và thay đổi một số phương thức xét tuyển để phù hợp với tình hình dịch bệnh đã ổn định:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.

Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.

Dự kiến, học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.

Trương Vinh

Tìm đại học phù hợp sau khi biết điểm thi tốt nghiệp 2022

Tìm đại học phù hợp sau khi biết điểm thi tốt nghiệp 2022

Ngay sau khi biết điểm thi, thí sinh có thể tra cứu biến động điểm chuẩn đại học 5 năm qua trên Báo VietNamNet để tham khảo trường phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Điểm chuẩn ĐH Kinh tế Quốc dân 4 năm gần nhất

Điểm chuẩn ĐH Kinh tế Quốc dân 4 năm gần nhất

Điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã có những biến động nhất định, nắm giữ vị trí cao nhất suốt nhiều năm là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa Hà Nội 3 năm gần đây

Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa Hà Nội 3 năm gần đây

Công nghệ thông tin luôn là nhóm ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. Năm 2021, điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính (IT1).
Biến động điểm chuẩn ĐH Ngoại thương 5 năm qua

Biến động điểm chuẩn ĐH Ngoại thương 5 năm qua

Năm 2021, ngành Kinh tế đối ngoại của đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,8 điểm.