Ngày 31/7, Thứ trưởng Y tế Nguyễn Trường Sơn ký quyết định ban hành tiêu chí phân loại nguy cơ với các trường hợp F0.

TIêu chí phân loại áp dụng trên phạm vi toàn quốc cho nhân viên y tế và các đối tượng khác được nhân viên y tế phân công đánh giá nguy cơ.

Theo Bộ Y tế, việc phân loại nguy cơ F0 sẽ giúp hệ thống y tế tránh áp lực quá tải, lúng túng trong điều trị. Bên cạnh đó, giúp xác định được các nhóm người nhiễm SARS-CoV-2 có nguy cơ khác nhau, từ đó xác định đúng nhu cầu điều trị, chăm sóc và hỗ trợ cho từng đối tượng.

Các bệnh nhân được phân loại theo 4 mức nguy cơ (thấp, trung bình, cao, rất cao) tương đương với 4 màu xanh, vàng, cam và đỏ; từ đó phân loại, vận chuyển bệnh nhân đến tuyến điều trị phù hợp.

{keywords}

Nhân viên y tế điều trị bệnh nhân Covid-19 nặng tại Trung tâm hồi sức Covid-19 TP.HCM

Nhân viên y tế cần xử trí phân loại nhanh người nhiễm SARS-CoV-2, ưu tiên tất cả những người được phân loại mức “nguy cơ rất cao” được đưa đến cơ sở y tế phù hợp gần nhất.

Trong trường hợp đang tiến hành phân loại nhưng người bệnh có tình trạng cấp cứu cần can thiệp ngay thì không tiến hành áp dụng các nội dung xử trí theo hướng dẫn trên mà tiến hành vận chuyển và bố trí giường điều trị tại các bệnh viện kịp thời cho người bệnh. 

Phân loại Tiêu chí/dấu hiệu Cách xử trí

 

Màu xanh

Tuổi ≤ 45 tuổi và không mắc bệnh lý nền, hoặc

 

Đã tiêm đủ 2 liều vắc xin phòng Covid-19 trước ngày xét nghiệm dương tính ít nhất 12 ngày, hoặc

 

Sức khoẻ chưa có dấu hiệu bất thường, SpO2 từ 97% trở lên.

1. Chuyển đến cơ sở thuộc “Tầng 1 của tháp điều trị”,các cơ sở cách ly người nhiễm F0 tập trung, cơ sở thu dung điều trị Covid-19 ban đầu, hoặc

 

Chỉ định điều trị ngoại trú tại nơi cư trú được nhân viên y tế, chính quyền địa phương kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện điều trị ngoại trú như biệt thự, nhà riêng, có người theo dõi…).

 

2. Yêu cầu người nhiễm SARS-CoV-2 tự theo dõi sức khoẻ và thông báo tình trạng sức khoẻ hằng ngày cho nhân viên y tế địa phương.

 

3. Hướng dẫn liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu.

 

4. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp.

 

Màu vàng

Tuổi từ 46-64 tuổi và không mắc bất kỳ bệnh lý nền, hoặc

 

Tuổi ≤ 45 tuổi và mắc một trong 19 bệnh lý nền, hoặc

 

Sức khoẻ có dấu hiệu bất thường như sốt (từ 37,5 độ C trở lên), ho, đau họng, rát họng, đau ngực… hoặc

 

SpO2 từ 95% đến 96%.

1. Chuyển vào cơ sở thuộc “Tầng 2 của tháp điều trị”, các bệnh viện dã chiến thu dung, điều trị người bệnh Covid-19.

 

2. Trong thời gian chờ nhập viện, yêu cầu người nhiễm SARS-CoV-2 tiếp tục tự theo dõi sức khoẻ; hướng dẫn liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu.

 

3. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp.

 

Màu cam

Tuổi từ 65 tuổi trở lên và không mắc bệnh lý nền, hoặc

 

Phụ nữ có thai, hoặc

 

Trẻ em dưới 5 tuổi, hoặc

 

SpO2 từ 93% đến 94%.

1. Chỉ định nhập viện càng sớm càng tốt, chuyển đến bệnh viện thuộc “Tầng 3 của tháp điều trị”, các bệnh viện điều trị Covid-19 nặng.

 

 

2. Hướng dẫn người nhiễm SARS-CoV-2 liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3).

 

3. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp.

 

Màu đỏ

Tuổi từ 65 tuổi trở lên và mắc một trong 19 bệnh lý nền, hoặc

 

Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ đang trong tình trạng cấp cứu, hoặc

 

SpO2 từ 92% trở xuống, hoặc

 

Người bệnh đang có tình trạng: - thở máy - đang có ống mở khí quản - liệt tứ chi - đang điều trị hóa xạ trị.

1. Chỉ định nhập viện ngay đến bệnh viện thuộc “Tầng 3 của tháp điều trị”, các bệnh viện điều trị Covid-19 nặng.

 

2. Xử trí tình trạng cấp cứu trước, trong và sau khi vận chuyển đến bệnh viện.

 

PHỤ LỤC 1: Danh sách 19 bệnh nền

1. Đái tháo đường

2. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và các bệnh phổi khác

3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác) 4. Bệnh thận mạn tính

5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu

6. Béo phì, thừa cân

7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)

8. Bệnh lý mạch máu não

9. Hội chứng Down

10. HIV/AIDS

11. Bệnh lý thần kinh, bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ

12. Bệnh hồng cầu hình liềm

13. Bệnh hen suyễn

14. Tăng huyết áp

15. Thiếu hụt miễn dịch

16. Bênh gan 

17. Rối loạn sử dụng chất gây nghiện

18. Sử dụng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác

19. Các loại bệnh hệ thống

 

PHỤ LỤC 2: Các dấu hiệu, biểu hiện nhiễm SARS-COV-2

1. Ho

2. Sốt (trên 37,5 độ C)

3. Đau đầu

4. Đau họng, rát họng

5. Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi

6. Khó thở

7. Đau ngực, tức ngực

8. Đau mỏi người, đau cơ

9. Mất vị giác

10. Mất khứu giác

11. Đau bụng, buồn nôn

12. Tiêu chảy

 

PHỤ LỤC 3: Tình trạng cấp cứu

1. Rối loạn ý thức

2. Khó thở, thở nhanh > 25 lần/phút hoặc SpO2 < 94%

3. Nhịp tim nhanh > 120 nhịp/phút

4. Huyết áp tụt, huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg

5. Bất kỳ dấu hiệu bất thường khác mà nhân viên y tế chỉ định xử trí cấp cứu.

 >>> Cập nhật tình hình Covid-19 mới nhất


Thúy Hạnh