- Trường ĐH Công nghệ TP.HCM chính thức công bố điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017. Điểm chuẩn cao nhất là 21.
Theo thống kê, điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm thuộc về ngành Marketing, tăng 5.5 điểm so với năm 2016. Tất cả các ngành còn lại đều có mức điểm chuẩn cao hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ quy định từ 0.5 – 5.5 điểm.
Cụ thể, điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh là 20 điểm (tăng 5 điểm); các ngành Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn là 19 điểm (tăng 4 điểm); các ngành Ngôn ngữ Nhật, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống là 18,5 điểm (tăng 2.5 - 3 điểm); các ngành Dược, Công nghệ kỹ thuật ô tô là 18 điểm (ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tăng 3 điểm); các ngành còn lại có mức điểm chuẩn cao hơn điểm sàn từ 0.5 - 2 điểm (tăng 0.5 - 2.5 điểm).
Riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang có mức điểm chuẩn từ 16,25 đến 17 điểm, trong đó điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm môn Năng khiếu Vẽ x 2)) x 3/4] + Điểm ưu tiên (nếu có).
Năm 2017 Trường ĐH Công nghệ TP.HCM có hơn 30.000 thí sinh đăng ký xét tuyển với khoảng 40.000 nguyện vọng, trong đó nguyện vọng 1, 2, 3 chiếm gần 70%. Với mức điểm trúng tuyển chính thức được công bố, có gần 18.500 thí sinh đã bị trượt khỏi trường.
Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau:
Ngành học |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Tổ hợp xét tuyển |
Dược học |
52720401 |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Công nghệ thực phẩm |
52540101 |
17 |
|
Kỹ thuật môi trường |
52520320 |
16 |
|
Công nghệ sinh học |
52420201 |
17 |
|
Kỹ thuật y sinh |
52520212 |
16 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52520207 |
16 |
|
Kỹ thuật điện - điện tử |
52520201 |
16 |
|
Kỹ thuật cơ - điện tử |
52520114 |
16 |
|
Kỹ thuật cơ khí |
52520103 |
16 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52520216 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
52510205 |
18 |
|
Công nghệ thông tin |
52480201 |
19 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
52340405 |
16 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
52580201 |
16 |
|
Quản lý xây dựng |
52580302 |
16 |
|
Kinh tế xây dựng |
52580301 |
16 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
52580205 |
16 |
|
Công nghệ may |
52540204 |
16 |
|
Kế toán |
52340301 |
17 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
52340201 |
17 |
|
Tâm lý học |
52310401 |
17 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Marketing |
52340115 |
21 |
|
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
19 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340103 |
18,5 |
|
Quản trị khách sạn |
52340107 |
19 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
52340109 |
18,5 |
|
Luật kinh tế |
52380107 |
17,5 |
|
Kiến trúc |
52580102 |
16,5 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế nội thất |
52210405 |
17 |
|
Thiết kế thời trang |
52210404 |
16,5 |
|
Thiết kế đồ họa |
52210403 |
16,25 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
52320104 |
17 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Đông phương học |
52220213 |
17,5 |
|
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
20 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật |
52220209 |
18,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |