Didier Drogba là cầu thủ bóng đá người Bờ Biển Ngà, và là tiền đạo xuất sắc nhất lịch sử Chelsea. Trong thời kỳ đỉnh cao, Drogba là một trong những trung phong xuất sắc nhất thế giới với đầy đủ những phẩm chất của một siêu tiền đạo: Khả năng càn lướt, thể lực dồi dào, bản năng săn bàn và quyết đoán. Anh nổi tiếng là nhà vô địch trong tranh chấp tay đôi và dứt điểm không cần ngắm.

Didier Drogba trong FIFA Online 3

Trong FIFA Online 3, Drogba cũng là một trong những tiền đạo tốt nhất và dễ sử dụng nhất. Cả 7 loại thẻ của anh đều rất được cộng đồng FIFA Online 3 ưa chuộng.

Drogba ss06 và ss07

Trong mùa giải 2006 – 2007, Drogba là vua phá lưới Premier League với 20 bàn thắng. Ngoài ra, trong thời gian này, anh còn vượt qua hai ngôi sao lừng danh là Samuel Eto’o và Michael Essien để giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi năm 2006 và lọt vào đội hình tiêu biểu (World XI) năm 2007 của FIFPro.

Chỉ số ST của Drogba ss06 và ss07

Trong FIFA Online 3, Drogba ss06 là thẻ có chỉ số lực sút, tăng tốc và phản ứng cao nhất trong số 7 loại thẻ Drogba (lần lượt là 86, 80, và 86). Bên cạnh đó, chiều cao tốt (188cm), cộng với 4 kỹ năng ẩn Diver (Cầu thủ có xu hướng ngã để được hưởng những quả đá phạt), One Time Passer (chuyền 1 chạm), Target Forward (tiền đạo mục tiêu) và Power Header (đánh đầu mạnh) có thể biến phiên bản ss06 này của Voi rừng trở thành một “ngọn hải đăng” lý tưởng cho những pha bóng bổng, đóng vai trò làm tường cho tiền đạo băng lên.

Ss07 là một trong những phiên bản có chỉ số tốt nhất của Drogba: Dứt điểm 85, lực sút 82, đánh đầu 85 và sức mạnh 89 (chỉ kém World XI). Đồng thời, ở season này, FIFA Online 3 còn thiết lập cho Drogba 3 chỉ số ẩn phù hợp cho vị trí tiền đạo mục tiêu đóng vai trò sát thủ vòng cấm là Finesse Shot (dứt điểm kỹ thuật), Target Forward và Power Header.

Ở mùa ’07, Drogba cũng có chỉ số ẩn Diver như ’06.

Giá của ss06 và ss07 trên thị trường chuyển nhượng

Giá của 2 season này trên thị trường cũng cao tương ứng với khả năng. Drogba ss06 có giá khoảng 700.000 EP trong khi ss07 là 3.100.000 EP. Nếu tương đồng về chỉ số tổng quát (ss06 +3 và ss07 +1), ss06 vẫn thấp hơn ss07 khoảng 1-200.000 EP. Đây là mức giá dành cho 8 điểm chỉ số sức mạnh và kỹ năng ẩn Finesse Shot thay vì One Time Passer. Đương nhiên, dùng phiên bản nào thì còn phải xem cách sử dụng của từng người.

Drogba ss09 và ss10

Đây là khoảng thời gian đỉnh cao trong sự nghiệp của Voi rừng. Mùa giải 2008 – 2009, Drogba gặp chấn thương và phải ngồi ngoài 4 tháng đầu, nhưng anh đã trở lại mạnh mẽ để cùng Chelsea giành chức vô địch FA cup và chỉ chịu dừng chân ở bán kết Champions League sau trận thua đầy tranh cãi với Barcelona. Một năm sau, Drogba ghi đến 34 bàn thắng trên tất cả các mặt trận. Chelsea giành cú đúp (vô địch Premier League, vô địch FA cup), còn bản thân anh trở thành vua phá lưới Premier League mùa giải đó.

Tương ứng với thực tế, chỉ số của Drogba ss09 có thể xếp vào dạng “khủng”: Chỉ số tổng quát 78, trong đó dứt điểm, lực sút, vô lê, đánh đầu, sức mạnh và giữ bóng đều ở mức 80. Ngoài ra, với kỹ thuật 4 sa0, thể hình tuyệt vời (189cm, 88kg) và 3 kỹ năng ẩn phù Finesse Shot, Target Forward, Power Header, dường như Drogba ss09 là một cái tên lý tưởng cho vị trí tiền đạo mục tiêu đóng vai trò sát thủ vòng cấm.

Droba mùa này có tới 6 chỉ số ẩn, tuy nhiên 2 trong số đó: Argues With Officials (tranh cãi với trọng tài) và “quả bom” Injury Prone có thể khiến nhiều người chơi không thích sử dụng thẻ cầu thủ này.

Những chỉ số ẩn còn lại của Drogba mùa ’09 là: Power Header, Target Forward, Finesse shot và Diver.

Drogba ss10 thậm chí còn toàn diện hơn cả ss09: Chỉ số tổng quát 79, trong đó dứt điểm 85, lực sút 83, đánh đầu 85, sức mạnh 81, tốc độ 77, phản ứng 78, cân nặng 91kg, chiều cao 189cm. Drogba ss10 có các kỹ năng ẩn giúp anh trở thành một tiền đạo hàng đầu là Finesse Shot và Power Header. Ngoài ra, phiên bản này của Drogba cũng mang kỹ năng ẩn Diver và Argues With Officials giống ss09, nhưng “quả bom” Injury Prone đã được tiêu trừ.

Chỉ số ST của Drogba ss09 và ss10

Drogba ss09 có giá khoảng 1.400.000 EP trong khi Drogba ss10 là xấp xỉ 15.000.000 EP. Không khó hiểu khi mà cho dù mức chênh lệch giữa 2 mùa này chỉ là 1 điểm chỉ số tổng quát và 3kg cân nặng, nhưng Droba ss10 đã “thoát khỏi quả bom” Injury Prone. Cùng với đó, có thể dễ thấy rằng game thủ FIFA Online 3 yêu thích sử dụng Drogba ss10 đến mức nào.

Giá của ss09 và ss10 trên thị trường chuyển nhượng

Drogba ss13 và WC

Đầu năm 2013, Drogba ký hợp đồng với Galatasharay sau nửa năm thi đấu ở Trung Quốc. Bất chấp gánh nặng tuổi tác, anh vẫn chứng tỏ được bản năng ghi bàn tuyệt vời của mình. Một năm sau đó tại Brazil, mặc dù thi đấu không thực sự tốt, anh vẫn là nguồn cảm hứng cho lối chơi của Bờ Biển Ngà.

Chỉ số của Drogba trong 2 mùa này không thực sự tốt như các phiên bản khác. Chỉ có một vài chỉ số được xem như thương hiệu của Drogba là còn giữ được con số ấn tượng: Như lực sút (79 và 83), đánh đầu (81 và 84), và sức mạnh (80 và 82). Tuy nhiên, với thể hình lý tưởng (chiều cao 189cm, cân nặng 91kg) và 3 kỹ năng ẩn Diver, Leadership, Power Header, Drogba ss13 và WC có thể vẫn cứ là một siêu tiền đạo với mức thẻ cộng phù hợp.

Chỉ số ST của Drogba ss06 và ss07

Về giá cả, Drogba ss13 có giá khá rẻ: Chỉ 30.000 EP. Điều này có nghĩa là, với cùng chỉ số tổng quát là 78, Drogba ss13 +5 sẽ có giá cao hơn ss09 +1 khoảng 300.000 EP, bù lại, người chơi sử dụng Drogba ss13 sẽ thoát khỏi “quả bom” Injury Prone, và sở hữu thêm kỹ năng ẩn Leadership. Tuy nhiên, họ cũng sẽ không có Argues With Officials và Finesse Shot.

Điều này cũng ứng với Drogba WC, tuy nhiên, nếu ưa thích thẻ cầu thủ WC, người chơi thậm chí còn mất thêm khoảng 180.000 EP nữa.

Drogba World XI

Không cần phải bàn thêm về “độ bá” của thẻ cầu thủ này nữa: Chỉ số tổng quát 84, trong đó dứt điểm 93, đánh đầu 88 và sức mạnh 90, kỹ thuật 5 sao, chiều cao 189cm, cân nặng 91kg, và 6 kỹ năng ẩn cực kỳ hữu dụng là Takes Powerful Driven Free Kicks, Leadership, Finesse Shot, Flair, Takes Finesse Style Free Kicks, Power Header. Không ngạc nhiên khi thẻ cầu thủ này có giá lên đến 88.000.000 EP

Chỉ số ST của Drogba XI

July.N