- Theo công bố chỉ tiêu tuyển sinh của Sở GD-ĐT Hà Nội năm học 2011- 2012, tỷ lệ học sinh được tuyển vào khối các trường công lập chiếm 65,2% tổng số hoàn thành tốt nghiệp THCS năm học 2010-2011; tỷ lệ này ở khối ngoài công lập là 20,7%; 9,9% ở khối các trung tâm GDTX và khối TCCN 4,2%.
TIN BÀI KHÁC
Cười nghiêng ngả với hùng biện của nam sinh Ngoại thương
Tác phẩm của cậu bé đánh giày đỗ trường báo
|
Ảnh: Lê Anh Dũng |
Trong đó, một số trường THPT ngoài công lập tuyển sinh khá nhiều như trường Lương Thế Vinh tuyển 585 HS, trường Nguyễn Tất Thành tuyển 495 HS, trường Marie Curie tuyển 450 HS…
Chỉ tiêu cụ thể từng trường như sau:
Trường THPT công lập:
Phan Đình Phùng 675 HS; Phạm Hồng Thái 630; Nguyễn Trãi-Ba Đình 540; Tây Hồ 585; Trần Phú-Hoàn Kiếm 675; Việt Đức 675; Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 630; Thăng Long 630; Trần Nhân Tông 585; Đống Đa 630; Kim Liên 675; Lê Quý Đôn - Đống Đa 630; Quang Trung - Đống Đa 630; Phan Huy Chú - Đống Đa 450; Phổ thông năng khiếu TDTT 315; Nhân Chính 450; Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 540; Cầu Giấy 540; Yên Hòa 540; Hoàng Văn Thụ 585; Trương Định 630; Việt Nam - Ba Lan 630; Lý Thường Kiệt 405; Nguyễn Gia Thiều 675; Đa Phúc 585; Kim Anh 540; Minh Phú 360; Sóc Sơn 585; Trung Giã 450; Minh Phú 360; Xuân Giang 360; Bắc Thăng Long 360; Cổ Loa 630; Đông Anh 450; Liên Hà 630; Vân Nội 585; Cao Bá Quát - Gia Lâm 585; Dương Xá 585; Nguyễn Văn Cừ 540; Yên Viên 540; Đại Mỗ 450; Nguyễn Thị Minh Khai 540; Thượng Cát 450; Trung Văn 540; Xuân Đỉnh 540; Ngô Thì Nhậm 585; Ngọc Hồi 540; Mê Linh 450; Quang Minh 360; Tiền Phong 450; Tiến Thịnh 360; Tự Lập 360; Yên Lãng 450; Lê Quý Đôn - Hà Đông 675; Quang Trung - Hà Đông 540; Trần Hưng Đạo - Hà Đông 540; Tùng Thiện 540; Xuân Khanh 450; Ba Vì 585; Bất Bạt 405; Phổ thông dân tộc nội trú 135; Ngô Quyền - Ba Vì 675; Quảng Oai 630; Ngọc Tảo 630; Phúc Thọ 585; Vân Cốc 450; Đan Phượng 540; Hồng Thái 540; Tân Lập 495; Bắc Lương Sơn 315; Hai Bà Trưng - Thạch Thất 540; Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất 585; Thạch Thất 630; Hoài Đức A 630; Hoài Đức B 630; Vạn Xuân - Hoài Đức 540; Cao Bá Quát - Quốc Oai 540; Minh Khai 630; Quốc Oai 675; Chúc Động 675; Chương Mỹ A 675; Chương Mỹ B 675; Xuân Mai 675; Nguyễn Du - Thanh Oai 585; Thanh Oai A 540; Thanh Oai B 540; Lý Tử Tấn 450; Nguyễn Trãi - Thường Tín 450; Thường Tín 630; Tô Hiệu - Thường Tín 540; Vân Tảo 450; Hợp Thanh 540; Mỹ Đức A 630; Mỹ Đức B 675; Mỹ Đức C 495; Đại Cường 315; Lưu Hoàng 450; Trần Đăng Ninh 630; Ứng Hòa A 540; Ứng Hòa B 450; Đồng Quan 540; Phú Xuyên A 675; Phú Xuyên B 540; Tân Dân 405; chuyên Hà Nội - Amsterdam 645 (lớp chuyên 420, lớp thường 225); Chu Văn An 620 (lớp chuyên 350, lớp thường 270); chuyên Nguyễn Huệ 565 (lớp chuyên 385, lớp thường 180); Sơn Tây 585 (lớp chuyên 315, lớp thường 270).
Trường THPT ngoài công lập:
Văn Lang 90 HS; Liễu Giai 135; Hồ Tùng Mậu 135; Hà Thành 90; Đinh Tiên Hoàng - Ba Đình 315; Ma-ri Quy-ri 450; Hà Nội 270; Hồng Hà 270; Mai Hắc Đế 270; Đông Kinh 225; Hoàng Diệu 405; Đống Đa 540; Tô Hiến Thành 90; Nguyễn Văn Huyên 135; Bắc Hà - Đống Đa 135; Văn Hiến 135; Einstein 90; chi nhánh trường song ngữ quốc tế Horizon 45; Đông Đô 270; Phan Chu Trinh 135; Hà Nội - Academy 90; Phan Bội Châu 135; Lương Thế Vinh - Thanh Xuân 585; Nguyễn Trường Tộ 135; Đại Việt 135; Đào Duy Từ 270; Hồ Xuân Hương 180; Lương Văn Can 135; Ngô Gia Tự 135; Alfred Nobel 90; Nguyễn Tất Thành - Cầu Giấy 495; Nguyễn Siêu 180; Lý Thái Tổ 180; HermannGmeiner 70; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy 585; phổ thông quốc tế Việt Nam 45; Hồng Bàng 135; Phương Nam 270; Trần Quang Khải 135; Nguyễn Đình Chiểu 45; Tây Sơn 135; Lê Văn Thiêm 315; Vạn Xuân - Long Biên 225; Ngô Tất Tố 360; Phạm Ngũ Lão 270; An Dương Vương 270; Ngô Quyền - Đông Anh 135; Hoàng Long 90; Lê Hồng Phong 135; Nguyễn Du 180; Lý Thánh Tông 270; Bắc Đuống 360; Tô Hiệu - Gia Lâm 180; Lê Ngọc Hân 90; Mạc Đĩnh Chi 180; Lạc Long Quân 135; Nguyễn Thượng Hiền - Sóc Sơn 225; Đặng Thai Mai 135; Lam Hồng 135; Phùng Khắc Khoan - Sóc Sơn 90; Minh Trí 135; Lô-mô-nô-xốp 360; Trần Quốc Tuấn 225; Trí Đức 405; Việt - Úc 135; Đoàn Thị Điểm 180; Huỳnh Thúc Kháng 135; Lê Thánh Tông 315; Tây Đô 225; NewTon 135; Xuân Thủy 135; Trí Việt 90; Lương Thế Vinh - Ba Vì 225; Trần Phú - Ba Vì 225; Hà Đông 450; Phùng Hưng 360; Xa La 135; Đông Nam Á 180; Bình Minh 360; Hồng Đức 135; Võ thuật Bảo Long 90; Nguyễn Tất Thành - Sơn Tây 135; Phan Huy Chú - Thạch Thất 225; Phú Bình 180; Nguyễn Trực 90; Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hòa 180; Đặng Tiến Đông 225; Ngô Sỹ Liên 315; Trần Đại Nghĩa 135; Bắc Hà - Thanh Oai 225; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên 225; Đinh Tiên Hoàng - Mỹ Đức 135.
Trung tâm giáo dục thường xuyên:
Ba Đình 135 HS (hệ bổ túc THPT) - 45 HS (hệ THPT); Nguyễn Văn Tố 135-45; Tây Hồ 90- 45; Việt Hưng 225- 135; Cầu Giấy 135-45; Đống Đa 270-45; Hai Bà Trưng 180-45; Hoàng Mai 90-90; Thanh Xuân 360-90; Từ Liêm 135-135; Sóc Sơn 225-45; Đông Anh 360-90; Phú Thị 135-135; Đình Xuyên 180-45; Thanh Trì 180-180; Đông Mỹ 225-90; Mê Linh 90-180; Hà Tây 180-0; Sơn Tây 225-90; Ba Vì 180-90; Phúc Thọ 90-270; Đan Phượng 180-180; Hoài Đức 225-225; Quốc Oai 135-90; Thạch Thất 225-90; Chương Mỹ 135-225; Thanh Oai 90- 180; Thường Tín 135-135; Phú Xuyên 225-90; Ứng Hòa 135-135; Mỹ Đức 135-135.
Trung cấp chuyên nghiệp:
Nông nghiệp Hà Nội 200; Kỹ thuật Tin học Hà Nội 200; Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long 300; Kinh tế kỹ thuật Hà Nội I 150; Tổng hợp Hà Nội 180; Công nghệ Anhstanh 210; Kinh tế kỹ thuật Thăng Long 100; Đa ngành Vạn Xuân 160; Kinh tế - Kỹ thuật Ba Đình 155; Bách nghệ Hà Nội 160; Kỹ thuật đa ngành Hà Nội 250; Công nghệ và quản trị Đông Đô 150; Công thương Hà Nội 150; Tin học Tài chính - Kế toán Hà Nội 100; Công nghệ Hà Nội 220; Kinh tế kỹ thuật Đông Á 150; Kinh tế - công nghệ Nguyễn Bỉnh Khiêm 300; Kỹ thuật công nghệ Lê Quý Đôn 80; Công nghệ Thăng Long 400; Kinh tế - Tài nguyên - Môi trường 180; Bách khoa Hà Nội 200.
- Phạm Duyên