Tính đến nay, Innova là mẫu xe có doanh số bán cộng dồn đứng top đầu thị trường Việt Nam, với 150.000 xe được bàn giao sau 15 năm có mặt. Nói về sự thành công này, phải kể đến các thế mạnh vượt trội của Toyota Innova như: vận hành bền bỉ, trải nghiệm lái ổn định, không gian nội thất rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu, giữ giá tốt khi cần bán lại…

Với việc tối ưu hoá không gian nội thất, gia tăng các tiện ích, đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu và tinh chỉnh ngoại thất, lại kế thừa những giá trị cốt lõi của Toyota, Innova 2020 đã trở thành mẫu xe ngày càng hấp dẫn hơn trong mắt khách hàng.

{keywords}
 

Ngoại thất cá tính và mạnh mẽ

So với thế hệ cũ, mặt trước của Innova 2020 được thiết kế lại theo hướng cá tính và mạnh mẽ hơn. Lưới tản nhiệt hình thang, với các nan ngang được tinh chỉnh, tạo nên độ sắc nét và tính thẩm mỹ cao.

Tại Việt Nam, Toyota Innova 2020 có 4 phiên bản gồm: 2.0V, 2.0G, Venture và 2.0E. Trên 2 phiên bản Venturer và 2.0G, cụm đèn trước nâng cấp từ đèn Halogen 4 bóng, sang đèn Halogen và LED nhằm tăng độ chiếu sáng cho xe vào ban đêm. Đồng thời, 2 phiên bản này được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường và hệ thống chiếu sáng ban ngày. Ngoài ra, các phiên bản Venturer, 2.0V và 2.0G đều được bổ sung thêm đèn LED sương mù và hệ thống cân bằng góc chiếu, nâng cấp từ chỉnh tay lên chỉnh điện. Đáng chú ý, phiên bản Venturer được trang bị bộ body kit mang đến dáng vẻ mạnh mẽ cho chiếc xe.

{keywords}
 

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Toyota Innova 2020 vẫn duy trì lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm). Kích thước này vẫn giúp cho Innova 2020 nổi bật về sự đa dụng nếu so với các dòng xe đối thủ khác. Chiều dài cơ sở 2.750mm giúp không gian nội thất rộng rãi hơn đáng kể. Trong khi khoảng sáng gầm xe 178mm giúp Toyota Innova có thể linh hoạt trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau.

{keywords}
 

Đặc biệt, với bán kính xoay vòng chỉ 5,4m cho một thân xe khá dài, Toyota Innova 2020 vẫn dễ dàng di chuyển trong các tuyến phố chật hẹp hay ra vào bãi đỗ xe tại các đô thị có không gian hạn chế.

{keywords}
 

Nội thất được bổ sung thêm nhiều tiện nghi

Về trang bị tiện nghi, Toyota Innova 2020 bổ sung nút bấm khởi động trên phiên bản Venturer và 2.0G, cảm biến hỗ trợ đỗ xe từ 2 điểm lên 6 điểm, cùng camera lùi. Phiên bản Innova 2.0E được nâng cấp các tiện ích như: 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi và màn hình cảm ứng 7 inch. Trong khi đó, các phiên bản 2.0V, 2.0G và Venturer sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch.

Hệ thống giải trí trên Innova 2020 gồm có dàn âm thanh 6 loa, kết nối điện thoại thông minh, cổng USB, Bluetooth, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập và cửa gió cho hàng ghế sau.

Cả 4 phiên bản Innova 2020 đều sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0L, có công suất 137 mã lực, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp (phiên bản 2.0G, Venture, 2.0V ) và hộp số tay 5 cấp (phiên bản 2.0E).

Cũng như những phiên bản trước, Innova 2020 đạt tiêu chuẩn 5 sao ASEAN (NCAP) với hàng loạt tính năng an toàn gồm: hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống ổn định thân xe, hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC), đèn báo phanh khẩn cấp (EBS), 7 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm, khung xe GOA...

{keywords}
 

Nhận xét về Innova, nhiều khách hàng cho rằng đây là chiếc xe bền bỉ, có thể gắn bó lâu dài, động cơ và trang thiết bị nội, ngoại thất không hề bị xuống cấp. Chi phí vận hành thấp, ít hỏng hóc, phụ tùng phổ biến, dễ thay thế và việc sửa chữa cũng dễ dàng với chi phí thấp. 

Khi gắn bó thì không tốn chi phí, khi bán lại thì có giá trị cao, không làm người dùng bị lỗ so với chi phí đầu tư ban đầu. Hiệu quả kinh tế có thể coi là ưu điểm lớn, nên Innova 2020 được nhiều khách hàng lựa chọn, từ các gia đình cho đến cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và những đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải.

Innova 2020 có giá bán lần lượt là:  bản 2.0V là 989 triệu đồng, bản Venture 879 triệu đồng, bản 2.0G 865 triệu đồng và bản 2.0E 750 triệu đồng.

Thông số kỹ thuật:

{keywords}
 

Minh Ngọc