1. RA MẮT TƯỚNG MỚI: ILLAOI – NỮ TU THỦY THẦN:

Tổng quan

 

  • Lượng máu: 585.6 (+ 95 mỗi cấp)
  • Lượng máu hồi lại mỗi 5 giây: 9.5 (+ 0.8 mỗi cấp)
  • Năng lượng: 300 (+ 40 mỗi cấp)
  • Năng lượng hồi lại mỗi 5 giây: 7.5 (+ 0.75 mỗi cấp)
  • Tốc độ di chuyển: 340
  • Sát thương: 60 (+ 5 mỗi cấp)
  • Tầm đánh: 125
  • Giáp: 26 (+ 3.8 mỗi cấp)
  • Kháng phép: 32 (+ 1.25 mỗi cấp)

Bộ kỹ năng

 Tiên Tri Thượng Thần (Nội tại) 

  • Thời gian hồi chiêu: 20 – 2 giây (phụ thuộc vào cấp độ).
  • Illaoi gọi ra một Xúc Tu ở địa hình gần bên nếu không có Xúc Tu nào gần đó.
  • Xúc Tu sẽ tương tác với các kỹ năng của Illaoi cho đến khi tiêu diệt được đối phương hoặc tồn tại sau 1 phút.

 Xúc Tu Tàn Phá (Q) 

  • Thời gian hồi chiêu: 10/9/8/7/6 giây || Năng lượng tiêu hao: 40/45/50/55/60 || Phạm vi: 800.
  • Nội tại: Các xúc tu tấn công đối phương hồi lại cho Illaoi 5% lượng máu đã mất.
  • Kích hoạt: Illaoi triệu hồi một xúc tu đâm xầm xuống mục tiêu, gây (10 x cấp độ) (+ 1.2/1.3/1.4/1.5/1.6 AD) STVL lên toàn bộ kẻ địch trên đường thẳng.

 Lời Răn Khắc Nghiệt (W) 

  • Năng lượng tiêu hao: 30 || Thời gian hồi chiêu: 6/5.5/5/4.5/4 giây.
  • Đòn đánh cơ bản kế tiếp, Illaoi nhảy tới mục tiêu và gây 15/35/55/75/95 (+1.1 AD) STVL. Khi Illaoi tấn công, các Xúc Tu cũng sẽ vụt mục tiêu đó.

 Thử Thách Linh Hồn (E) 

  • Năng lượng tiêu hao: 35/45/55/65/75 || Thời gian hồi chiêu: 20/18/16/14/12 giây.
  • Illaoi tách rời Linh Hồn từ cơ thể của kẻ địch trong vòng 10 giây. Linh Hồn có thể bị tấn công bởi Illaoi và đồng minh gây 25/30/35/40/45% (+ 0.8% AD) sát thương lên mục tiêu chính. Nếu Linh Hồn bị tiêu diệt hoặc mục tiêu di chuyển quá xa tầm ảnh hưởng, mục tiêu đó sẽ trở thành Tế Phầm. Tế Phẩm triệu hồi ra một Xúc Tu mỗi 10 giây trong vòng 1 phút và bị làm chậm 80%, giảm dần trong 2 giây. Các Xúc Tu quất vào Linh Hồn và Tế Phẩm gây (10 x cấp độ) (+ 1.2 – 1.6 AD dựa vào Q) STVL.

 Bước Nhảy Niềm Tin (R)

  • Năng lượng tiêu hao: 100 || Thời gian hồi chiêu: 120/105/90 giây.
  • Illaoi đập tượng thần xuống đất, gây 150/250/350 (+ 0.5 AD) STVL lên các kẻ địch cạnh bên. Các Xúc Tu xuất hiện khi mỗi tướng địch bị đánh trúng và trong vòng 8 giây kế tiếp, Xúc Tu quất nhanh hơn 50% và không thể bị chọn làm mục tiêu, Lời Răn Khắc Nghiệt (W) chỉ còn 2 giây hồi chiêu.

Màn hình đăng nhập

Trang phục đi kèm – Void Bringer Illaoi sẽ được bán với giá 1350 RP tại server Bắc Mỹ (~ 299 RP) tại máy chủ Việt Nam.  

 

2. RA MẮT 07 BỘ TRANG PHỤC MỚI:

Tristana Luyện Rồng sẽ được bán với giá 1820 RP tại server Bắc Mỹ (~ 399 RP tại máy chủ Việt Nam).

Elderwood Hecarim sẽ được bán với giá 1350 RP tại server Bắc Mỹ (~ 299 RP tại máy chủ Việt Nam).

Gravelord Azir sẽ được bán với giá 1350 RP tại server Bắc Mỹ (~ 299 RP tại máy chủ Việt Nam).

Braum Lionheart sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 149 RP tại máy chủ Việt Nam).

Gragas Caskbreaker sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 149 RP tại máy chủ Việt Nam).

Ryze Whitebeard sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 149 RP tại máy chủ Việt Nam).

Varus Swiftbolt sẽ được bán với giá 750 RP tại server Bắc Mỹ (~ 149 RP tại máy chủ Việt Nam).

3. CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG VÀ TRANG BỊ:

  • Tầm đánh của Gnar Tí Nị tăng từ 150 lên 175.

  • Tốc độ di chuyển giảm từ 345 xuống 340.

  Đạn Xuyên Mục Tiêu (Q)

  • Sát thương giảm từ 60/80/100/120/140 xuống 55/70/85/100/115.
  • Sát thương khi viên đạn nổ quay trở lại giảm từ 90/155/220/285/350 xuống 85/145/205/265/325.
  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 50/55/60/65/70 lên 60/70/80/90/100.

  • Năng lượng giảm từ 364 (+ 37 mỗi cấp) xuống 317 (+ 40 mỗi cấp).

  • Giáp tăng từ 27 lên 30.

  Nếm Mùi Sợ Hãi (Q)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 25 xuống 20 mọi cấp.

  • Sát thương tăng từ 54.5 lên 57.5.
  • Tốc độ đánh tăng từ 0.625 lên 0.665.

  • Sát thương giảm từ 59.5 xuống 57.5.

  Truy Cùng Diệt Tận (R)

  • Sát thương của mỗi viên đạn thay đổi từ 40/50/60 (+ 0.25 AD cộng thêm) thành 20/35/50 (0.2 tổng AD).

  • Máu giảm từ 662 xuống 615.

  Sải Bước (W)

  • Tốc độ đánh cộng thêm khi kích hoạt giảm từ 60/75/90/105/120% xuống 60/70/80/90/100%.

  • Tầm đánh giảm từ 200 xuống 175.

  Chùy Bay (Q)

  • 2 phát đánh đầu tiên gây sát thương như nhau.
  • Sát thương ở phát đánh đầu tiên thay đổi từ 4/8/12/16/20 (+ 0.25/0.263/0.275/0.288/0.3 tổng AD) (+ 0.2 AP) thành 10/20/30/40/50 (+ 0.5/0.6/0.7/0.8/0.9 tổng AD) (+ 0.6 AP).
  • Phát đánh thứ ba gây sát thương gấp đôi phát đánh đầu tiên,  hay giảm từ 20/40/60/80/100 [+ 1.0/1.2/1.4/1.6/1.8 tổng AD] [+1.2 AP] xuống  28 / 66.5/117/181/260 [+ 1.75/2.18/2.68/3.2/3.9 tổng AD] [+ 1.4/1.66/1.95/2.26/2.6 AP].

  Giáp Kim Loại (W)

  • Lượng máu hồi lại khi tái kích hoạt giảm từ 70/95/120/145/170 xuống 50/85/120/155/190.

  Sức Hút Hủy Diệt (E)

  • Lượng giáp được sạc lại với mỗi vị tướng tăng từ 15% mọi cấp lên 15/17.5/20/22.5/25%.

  Chim Săn Mồi (Nội tại)

  • Sát thương thay đổi từ 1.5 tổng AD thành 10 [+ 5 mỗi cấp] [+ 1.14 (+0.02 mỗi cấp) tổng AD].

  Không Kích (Q)

  • Sát thương thay đổi từ 20/45/70/95/120 [+ 0.7/0.75/0.8/0.85/0.9 tổng AD] [+ 0.35 AP] thành 25/55/85/115/145 [+ 0.8/0.9/1.0/1.1/1.2 tổng AD ] [+ 0.5 AP].
  • Không còn gây thêm sát thươn theo % máu đã mất của mục tiêu (+ 1% với mỗi 1% máu mất của mục tiêu theo hiện tại).
  • Giờ ngăn cản các mục tiêu không phải là tướng tấn công trong vòng 2 giây và giới hạn tầm nhìn của tướng địch trong thời gian tương đương.

  Xa Luân Chiến (R)

  • Đổi tên thành Behind Enemy Lines.

  • Tầm đánh tăng từ 150 lên 175.

  • Tầm đánh tăng từ 125 lên 175.

  • Tầm đánh giảm từ 200 xuống 175.

  • Tầm đánh tăng từ 125 lên 175.

  • Tầm đánh tăng từ 125 lên 175.

  Phân Thân Bóng Tối (W)

  • Tầm ảnh hưởng tăng từ 550 lên 650.
  • Tốc độ bay tăng từ 1500 lên 1750.
  • Tầm ảnh hưởng nhỏ nhất giảm từ 400 xuống 350.

  Dấu Ấn Tử Thần (R)

  • Sát thương theo % khi kích hoạt tăng từ 20/35/50% lên 30/40/50%.

  Cuồng Đao Guinsoo

  • Giá tiền tăng từ 2500 lên 2800 Vàng.

  Bùa Thợ Săn

  • Hồi lại 5 máu mỗi 5 giây khi đánh quái rừng, tăng từ 4.

  Thuốc Tái Sử Dụng

  • Lượng máu hồi phục tăng từ 100 trong 10 giây lên 125 trong 12 giây.

  Dao Điện Statikk

  • Đòn Tấn Công Điện Từ giảm sát thương từ 50-150 xuống 30-100.
  • Đòn Tấn Công Điện Từ giờ gây ra 75% lượng sát thương lên quái, tăng từ 50%.

4. THAY ĐỔI CƠ BẢN:

 Phù Phép: Vệ Quân 

  • Bị loại bỏ khỏi trò chơi.
  • Thay vào đó, toàn bộ người chơi sẽ nhận được hiệu ứng Vệ Quân khi trở về Bệ Đá Cổ sau phút 20.

Chỉnh sửa về thời gian “đếm số”

  • Thời gian “đếm số” sẽ bắt đầu được gia tăng kể từ phút thứ 10, không phải phút 35.
  • Thời gian “đếm số” sẽ tăng dần theo tỉ lệ 0.5% mỗi 30 giây, giảm từ 2% mỗi 30 giây.
  • Nguyên Nhân Chết sẽ tồn tại tối đa tới phút 60.
  • Thay đổi này khiến cho quãng thời gian giữa trận đấu trở nên nguy hiểm và lăn cầu tuyết dễ dàng hơn.

Thay đổi về quân lính

MỚI – Lợi thế đẩy đường

Quân lính sẽ được nhận thêm những chỉ số thưởng khi mà đội bạn có được lợi thế hơn đối phương.

Cùng với những thay đổi về trụ bảo vệ, quân lính sẽ mạnh hơn để giúp đội chiến thắng đẩy nhanh lợi thế và kết thúc trận đấu:

  • [Sát thương cộng thêm của quân lính] Nếu cấp độ trung bình của đội bạn cao hơn đối phương, quân lính sẽ nhận thêm 10% sát thương khi gây lên quân lính kẻ địch. Nếu bạn phá hủy được nhiều trụ hơn đối phương, sát thương của mỗi trụ bên bạn, sẽ được tăng thêm 10% với mỗi trụ bảo vệ phá hủy thành công.
  • [Cường hóa] Nếu cấp độ trung bình của đội bạn hơn ít nhất 3 lần đối phương và phá hủy được từ 2 trụ trở lên trên cùng một đường, quân lính trên đường đó gây thêm 90% sát thương lên quân lính kẻ địch.
  • [Giảm sát thương từ trụ] Nếu cấp độ trung bình của đội bạn cao hơn đối phương, quân lính của bạn sẽ nhận ít sát thương từ quân lính kẻ địch được tính theo: Chênh lệch trụ * chênh lệch cấp độ) + 1. Con số này không thể nhỏ hơn 1 được.
  • [Giảm sát thương từ lính] Nếu cấp độ trung bình của đội bạn hơn ít nhất 3 lần đối phương và phá hủy được từ 2 trụ trở lên trên cùng một đường, quân lính trên đường này sẽ nhận ít hơn 7 sát thương từ quân lính kẻ địch.

Lượng Vàng từ lính cận chiến

  • [Lượng Vàng trực tiếp] 18.5 Vàng => 20 Vàng.
  • [Lượng Vàng gia tăng] 0.17 Vàng mỗi phút => 0.125 Vàng mỗi phút.

Lượng Vàng từ lính đánh xa

  • [Lượng Vàng trực tiếp] 13.8 Vàng => 17 Vàng.
  • [Lượng Vàng gia tăng] 0.17 Vàng mỗi phút => 0.125 Vàng mỗi phút.

Lượng Vàng từ xe pháo

  • [Lượng Vàng trực tiếp] 36.8 Vàng => 45 Vàng.
  • [Lượng Vàng gia tăng] 0.425 Vàng mỗi phút => 0.35 Vàng mỗi phút.

Thay đổi về rừng

 Bùa Xanh 

  • Tốc độ di chuyển giảm từ 180 xuống 150.

 Bùa Đỏ 

  • Tốc độ di chuyển giảm từ 330 xuống 250.

 Sứ Giả Khe Nứt 

  • Sát thương giảm từ 120 xuống 105.

Thay đổi về Bảng bổ trợ

  Liên Kết Sắt Đá

  • Sát thương nhận vào giảm từ 4% xuống 2%.

  Bền Bỉ

  • Giờ tăng 200% khả năng hồi máu gốc nếu còn dưới 25% máu, tăng từ 20%.

  Ý Chí Thần Sấm

  • Thời gian hồi lại giảm từ 30 xuống 20 giây.

Thay đổi về trụ

 Trụ 

  • Trụ ngoài máu tăng từ 3500 lên 4000.
  • Trụ trong máu tăng từ 3500 lên 4000.

5. KHÁC:

Nâng cấp hiệu ứng hình ảnh

Hiệu ứng Kiếm Phép trên Thủy Kiếm và những trang bị nâng cấp của nó đã nhận được nâng cấp về mặt hình ảnh:

Thủy Kiếm & Tam Hợp Kiếm.

Găng Tay Băng Giá.

Song Kiếm Tai Ương.

Phù Phép: Cổ Kiếm.

03 Mẫu mắt mới

02 Mẫu mắt ALL-STAR 2015:

Mẫu mắt Luyện Rồng:

Biểu tượng anh hùng mới

 

Gnar_G