Giai đoạn Tiền Mùa Giải sẽ bắt đầu vào ngày 11/11 và đây cũng là lúc nhiều thay đổi sẽ được chính thức xuất hiện trên toàn bộ các máy chủ LMHT.

1. PHẦN THƯỞNG MÙA GIẢI 2015:

Sivir Vinh Quang

Khung viền & Biểu tượng

Lưu ý: Thứ hạng chi tiết (I – II – III – IV – V) sẽ được xuất hiện ở hai bên viền của khung.

Khung viền mặc định của hai đội Xanh và Đỏ:

 

Đồng đoàn

Từ trái sang phải: Xếp hạng đơn, 3v3 và 5v5.

Bạc đoàn

Từ trái sang phải: Xếp hạng đơn, 3v3 và 5v5.

Từ trái sang phải: Hạng V – IV – III – II và I.

Vàng đoàn

Từ trái sang phải: Xếp hạng đơn, 3v3 và 5v5.

Từ trái sang phải: Hạng V – IV – III – II và I.

Bạch Kim đoàn

Từ trái sang phải: Xếp hạng đơn, 3v3 và 5v5.

Từ trái sang phải: Hạng V – IV – III – II và I.

Kim Cương đoàn

Từ trái sang phải: Xếp hạng đơn, 3v3 và 5v5.

Từ trái sang phải: Hạng V – IV – III – II và I.

Cao Thủ đoàn

Từ trái sang phải: Xếp hạng đơn, 3v3 và 5v5.

Thách Đấu đoàn

Thách Đấu III: Top 51 – 200 ở xếp hạng đơn, 16 – 50 ở xếp hạng đội 3v3 và 5v5.

Thách Đấu II: Top 11 – 50 ở xếp hạng đơn, 4 – 15 ở xếp hạng đội 3v3 và 5v5.

Thách Đấu I: Top 1 – 10 ở xếp hạng đơn, 1 – 3 ở xếp hạng đội 3v3 và 5v5.

Mẫu mắt

Mẫu mắt Chinh Phục: Nhận được khi có 20 Điểm Đội trở lên.

Mẫu mắt Chiến Thắng: Nhận được khi có 45 Điểm Đội trở lên.

Mẫu mắt Vinh Quang: Nhận được khi có 75 Điểm Đội trở lên.

2. THAY ĐỔI CỦA CÁC XẠ THỦ:

06 xạ thủ sẽ được làm lại tương đối về cả lối chơi cũng như hình ảnh.

  • Sát thương thay đổi từ 50 (+ 3 mỗi cấp) thành 55.66 (+ 2.2 mỗi cấp).

  Thiện Xạ (Nội tại)

  • Sát thương giờ tương tác với tỉ lệ chí mạng của Caitlyn theo tỉ lệ 2:1 (ví dụ: 50% tỉ lệ chí mạng, tức gây thêm 100% sát thương).
  • Caitlyn có thể bắn ở khoảng cách gấp đôi (1300 phạm vi) kèm Nội tại của Thiện Xạ khi các mục tiêu của cô nàng trúng phải bẫy hoặc lưới. Nó hoàn toàn độc lập với Nội tại chính của Thiện Xạ và không cộng dồn với nhau.

  Bắn Xuyên Táo (Q)

  • Sát thương tăng từ 20/60/100/140/180 [+1.3 AD] lên 25/70/115/160/205 [+1.6 AD].
  • Tầm ảnh hưởng của Bắn Xuyên Táo (Q) sẽ bị giảm đi, nhưng sẽ mở rộng dần ra sau khi viện đạn trúng phải mục tiêu đầu tiên.
  • Sau khi trúng phải mục tiêu đầu tiên, Bắn Xuyên Táo (Q) bị giảm đi 40% sát thương, thay đổi từ 10% mỗi kẻ địch và tối đa là 50%.
  • Sát thương khi trúng phải mục tiêu đầu tiên tăng khoảng 20%.

  Bẫy Yordle (W)

  • Giờ sẽ có số lần sạc (charge) thay vì hồi chiêu thẳng như trước. Thời gian hồi chiêu mới sẽ là: 45/32.5/20/12.5/10 giây mỗi lần sạc, thay đổi từ 16/14/12/10/8 giây. Caitlyn có thể tích trữ 3/3/4/4/5 Bẫy Yordle (W) theo cấp độ.
  • Thời gian duy trì của Bẫy Yordle (W) giảm từ 4 xuống 2 phút.
  • Phát bắn đầu tiên của Caitlyn khi tướng địch giẫm phải Bẫy Yordle (W) sẽ được kích hoạt thêm Thiện Xạ (Nội tại).
  • Bẫy Yordle (W) không còn gây ra sát thương (80/130/180/230/280 + 0.6 AP như hiện tại).
  • Thiện Xạ (Nội tại) gây thêm 10/20/30/40/50% sát thương với các mục tiêu bị trúng Bẫy Yordle (W).

  Lưới 90 (E)

  • Phát bắn đầu tiên của Caitlyn khi tướng địch trúng phải Lưới 90 (E) sẽ được kích hoạt thêm Thiện Xạ (Nội tại).
  • Sát thương giảm từ 80/130/180/230/280 xuống 70/110/150/190/230.
  • Lưới sẽ bay chậm hơn, khoảng cách bay cũng ngắn hơn và Caitlyn sẽ lướt đi chậm hơn.

 Biểu tượng mới của Thiện Xạ (Nội tại) khi đã sẵn sàng kích hoạt: 

  • Sát thương thay đổi từ 51.24 [+3 mỗi cấp] thành 56 [+2.5 mỗi cấp].
  • Năng lượng thay đổi từ 310 (+ 45 mỗi cấp) thành 360 (+ 42 mỗi cấp).

  Mảnh Đạn Hextech (Nội tại)

  • Nội tại: Đòn đánh thường của Corki gây thêm 10% sát thương, và nửa số đó được chuyển đổi thành sát thương phép.
  • Gói Hàng: Sau khởi đầu 8 phút, Gói Hàng sẽ xuất hiện gần Bệ Đá Cổ. Nhặt nó lên sẽ tăng 50% tốc độ di chuyển ngoài giao tranh và nâng cấp Thảm Lửa Valkyrie (W) thành Vận Chuyển Đặc Biệt.
  • Gói Hàng sẽ tái tạo lại mỗi 4 phút sau khi được vận chuyển xong.

  Thảm Lửa Valkyrie (W)

  • Phạm vi giảm từ 800 xuống 600.
  • Vận Chuyển Đặc Biệt (Mới): Mỗi 5 phút, Corki sẽ nhận được 1 gói bom đặc biệt. Khi Corki nhặt nó lên, hắn ta nhận thêm 40% tốc độ di chuyển.

Gói bom cho phép Corki kích hoạt Thảm Lửa Valkyrie (W) đã nâng cấp. W cường hóa có 1800 phạm vi, hất tung toàn bộ các kẻ địch trên đường đi, làm chậm 90% và để lại một vệt lửa gây ra 60/90/120/150/180 (+ 0.2 AD) (+ 0.2 AP) sát thương phép mỗi giây. Tốc độ lướt là 1500.

Thảm Lửa Valkyrie (W) thường sẽ có 0 giây thời gian hồi chiêu sau khi sử dụng W cường hóa.

  Súng Máy (E)

  • Giờ gây ra 50% sát thương vật lý và 50% sát thương phép.
  • Sát thương tăng từ 20/32/44/56/68 lên 20/32/44/56/78.
  • Giờ làm giảm cả 1/2/3/4/5 giáp và kháng phép, thay đổi từ 2/4/6/8/10 giáp.

  Tên Lửa Định Hướng (R)

  • Sát thương mỗi quả tên lửa giảm từ 100/180/260 xuống 100/140/180.

Bộ biểu tượng kỹ năng mới của Corki. Từ trái sang phải: Nội tại, Q, W, W cường hóa, “Gói Hàng”, E, R và R cường hóa.

  • Tầm đánh thường giảm từ 525 xuống 425.
  • Sát thương thay đổi từ 54.2 (+ 3.1 mỗi cấp) thành 61 (+ 2.4 mỗi cấp).
  • Tốc độ di chuyển tăng từ 330 lên 345.
  • Lượng giáp gia tăng mỗi cấp tăng từ 3.2 lên 3.4.

  Số Phận Mới (Nội tại)

Khẩu súng shotgun của Graves sẽ có một vài điều đặc biệt:

  • Double Barrel: Graves phải thay đạn khi khẩu súng hết đạn. Tốc độ đánh giảm đi một chút, nhưng làm giảm thời gian đáng kể giữa các phát bắn thường.
  • 12-Gauge: Các đòn tấn công bắn ra liền 4 viên đạn (8 khi chí mạng). Các mục tiêu nhận 75% sát thương + 25% mỗi viên đạn. Các đòn đánh thường bị giảm đi 25% sát thương lên các công trình.
  • Buckshot: Các viên đạn không thể xuyên qua các mục tiêu. 

Phát bắn có thêm chí mạng của Graves.

  End of the Line (Q mới)

  • Năng lượng tiêu hao: 50/55/60/65/70 || Thời gian hồi chiêu: 14/13/12/11/10 giây.
  • Bắn ra một viên đạn chui xuống dưới lòng đất gây ra 60/80/100/120/140 (+ 0.75 AD) STVL lên toàn bộ kẻ địch trên đường đi.

Sau 2 giây, hoặc bị va chạm với địa hình, viên đạn quay vòng lại và phát nổ, gây ra 90/155/220/285/350 (+ 0.4/0.6/0.8/1.0/1.2 AD) STVL tới toàn bộ kẻ địch cạnh đó.

  Bom Mù (W)

  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 20/19/18/17/16 lên 26/24/22/20/18 giây.
  • Khu vực ảnh hưởng của Bom Mù (W) không còn làm chậm (giờ chỉ làm chậm các mục tiêu bị giảm tầm nhìn từ trước).

  Rút Súng Nhanh (E)

  • Năng lượng tiêu hao: 40 mọi cấp || Thời gian hồi chiêu: 18/17/16/15/14 giây.
  • Graves lướt tới phía trước và đồng thời nạp thêm 1 viên đạn. Trong vòng 4 giây, Graves có được trạng thái True Grit. True Grit tăng 10/15/20/25/30 giáp và kháng phép mỗi điểm cộng dồn, và tối đa là 4 điểm mọi cấp độ…

Các đòn đánh thường sẽ làm giảm thời gian hồi chiêu của Rút Súng Nhanh (E) đi 0.5 giây (đối với các mục tiêu không phải là tướng). Rút Súng Nhanh (E) làm tái tạo lại đòn đánh thường của Graves và mỗi viên đạn đặc biệt của Graves được bắn ra cũng làm giảm thời gian hồi chiêu của Rút Súng Nhanh (E).

  Đạn Nổ Thần Công (R)

  • Giờ sẽ đẩy lùi Graves lại khi kích hoạt.

  • Sát thương thay đổi từ 49 (+ 3 mỗi cấp) thành 54.5 (+ 2.4 mỗi cấp).
  • Lượng máu giảm từ 546 (+ 87 mỗi cấp) thành 518 (+ 82 mỗi cấp).

  Phun Axit (Q)

  • Nội tại: Tốc độ đánh cộng thêm tăng từ 10/15/20/25/30% lên 15/20/25/30/35%.
  • Phạm vi tăng từ 975 lên 1175.

  Cao Xạ Ma Pháp (W)

  • Khi kích hoạt, đòn đánh cơ bản của Kog’Maw được nhân đôi tốc độ và nó đạt tối đa là 5 phát đánh mỗi giây.
  • Tầm đánh cộng thêm giảm từ 210 mọi cấp xuống 90/120/150/180/210.
  • Đòn đánh cơ bản được cộng thêm 0.55 AD trong thời gian hiệu lực của W.
  • Sát thương phép theo % máu trên đòn đánh thay đổi từ 2/3/4/5/6 (+ 0.01 AP) thành (0.0125 AD + 0.0075 AP)%.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 17 giây mọi cấp xuống 13/11.5/10/8.5/7 giây.
  • Thời gian hồi chiêu sẽ được bắt đầu tính khi hiệu ứng của W hết tác dụng thay vì khi kích hoạt kỹ năng.
  • Thời gian hiệu lực duy trì giảm từ 8 xuống 6 giây mọi cấp.
  • Giờ tiêu tốn 40 năng lượng mọi cấp (tăng từ 0).

  Pháo Sinh Học (R)

  • Sát thương chính và sát thương cộng thêm bị điều chỉnh.
  • Không còn gây thêm sát thương lên tướng địch (200% sát thương như hiện tại).
  • Pháo Sinh Học (R) giờ gây ra 2 lần sát thương lên những kẻ địch còn từ 25-50% máu, và 3 lần sát thương lên những kẻ địch còn dưới 25% máu.
  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 40 lên 50 mọi cấp (cộng dồn năng lượng tiêu tốn tối đa là 500, tăng từ 400).

Cụ thể, sát thương mới của Pháo Sinh Học (R) phụ thuộc vào lượng máu đã mất của mục tiêu:

  • Nếu trên 50% máu: 70/110/150 (+ 0.65 AD) (+0.25 AP).
  • Nếu từ 25-50% máu: 140/220/300 (+ 1.3 AD) (+ 0.5 AP).
  • Nếu dưới 25% máu: 210/300/400 (+ 1.95 AD) (+ 0.75 AP).

Bộ biểu tượng mới của Kog’Maw. Từ trái sang phải: Nội tại, Q, W, E và R.

  • Năng lượng thay đổi từ 276 (+ 38 mỗi cấp) thành 326 (+ 35 mỗi cấp).
  • Sát thương thay đổi từ 49.5 (+ 3 mỗi cấp) thành 46 (+ 1 mỗi cấp).

  Love Tap (Nội tại)

  • Tăng cho Miss Fortune (0.5 – 1.0 AD phụ thuộc vào cấp độ) sát thương khi chuyển đổi mục tiêu (cộng dồn với đạn nảy của Q). Sát thương sẽ là một nửa với quái vật và trụ. Sát thương cộng thêm tương tác với hút máu. 

  Sải Bước (Thay thế Nội tại cũ của W)

  • Nội tại của Đạn Nhiễm Độc (W) đã bị loại bỏ và thay thế bằng Nội tại hiện thời của MF, Sải Bước. Sau 5 giây không giao tranh, MF nhận thêm 25 tốc độ di chuyển và tăng dần lên 60/70/80/90/100 sau 5 giây tiếp theo.

  Đạn Nhiễm Độc (Kích hoạt W)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 12 giây xuống 8 giây mọi cấp.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 30/35/40/45/50 xuống 30 mọi cấp.
  • Tốc độ đánh cộng thêm khi kích hoạt tăng từ 20/30/40/50/60% lên 60/75/90/105/120%
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 30/35/40/45/50 xuống 50 mọi cấp.
  • Thời gian hiệu lực giảm từ 6 xuống 3 giây.
  • Sải Bước (Nội tại) sẽ cộng thêm 1 giây thời gian hiệu lực mỗi khi MF tấn công một mục tiêu khác (1.6 giây với tướng địch).

  Mưa Đạn (E)

  • Phạm vi tăng từ 800 lên 1000.
  • 0.5 giây thời gian trễ khi kích hoạt.

  Bão Đạn (R)

  • Sát thương mỗi làn đạn thay đổi từ 50/75/125 (+ 0.1/0.175/0.25 AD) (+ 0.2 AP) thành (+ 0.75) (+ 0.2 AP).
  • Lượng đạn ở mỗi làn đạn tăng từ 8 lên 12/14/16.
  • Thời gian duy trì tăng từ 2 lên 3 giây.
  • Mỗi làn đạn (chứ không phải viên đạn) có thể gây chí mạng thêm 20% sát thương.

  Chim Săn Mồi (Nội tại)

  • Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 10/7 giây thành 8 giây mọi cấp.
  • Thời gian duy trì đánh dấu “Tiêu Điểm” giảm từ 4.5 xuống 4 giây.
  • Giờ gây thêm 150% sát thương dựa trên STVL của Quinn, thay đổi từ 25-215 (+ 0.5 AD) STVL cộng thêm.

  Ưng Kích (Q)

  • Năng lượng tiêu hao: 50 mọi cấp || Thời gian hồi chiêu: 11/10/9/8/7 giây.
  • Valor lướt trên một đường thẳng, dừng lại khi va vào mục tiêu đầu tiên và đánh dấu chúng là Tiêu Điểm. Valor gây 20/45/70/95/120 (+ 0.6/0.7/0.8/0.9/1.0 AD) (+ 0.35 AP) thành 40/90/140/190/240 (+ 1.4/1.5/1.6/1.7/1.8 AD) (+ 0.7 AP) STVL tới toàn bộ kẻ địch xung quanh, dựa trên lượng máu đã mất.
  • Nếu Ưng Kích (Q) hạ gục một mục tiêu, một nửa lượng thời gian hồi chiêu được hồi lại.

  Ưng Nhãn (W)

  • Tốc độ đánh cộng thêm khi tấn công một kẻ địch bị đánh dấu Tiêu Điểm thay đổi từ 20/30/40/50/60 thành 20/25/30/35/40%.

  Đột Kích (E)

  • Thời gian làm chậm giảm từ 2 xuống 1.5 giây.
  • Phạm vi giảm từ 700 xuống 675.
  • Tốc độ lướt được gia tăng.
  • Giờ sẽ đưa bạn trở lại đúng với quãng đường mà bạn đã lướt tới.

  Xa Luân Chiến (R)

  • Giờ sẽ mất 2 giây niệm phép, nhưng không có thời gian hồi chiêu.
  • Cho Quinn thêm 70/100/130% tốc độ di chuyển.
  • Không còn cho phép Quinn tấn công hoặc sử dụng kỹ năng trong suốt quá trình chiêu cuối còn hiệu lực.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 100 mọi cấp xuống 100/50/0.
  • Nhận sát thương từ tướng hoặc trụ khiến Xa Luân Chiến (R) có 3 giây hồi chiêu.

  Oanh Tạc (Tái kích hoạt R)

  • Sát thương giảm từ 100/150/200 (+ 0.5 AD) (+ 1% mỗi 1% máu mất) xuống (+ 1.0 AD).

Lưu ý, trong thời gian hiệu lực của Xa Luân Chiến (R):

  • Tấn công bằng Oanh Tạc sẽ khiến Valor quay trở lại bầu trời.
  • Sát thương từ tướng địch, trụ và các hiệu ứng gây bất lợi sẽ khiến Valor quay trở lại bầu trời.
  • Tất cả các loại sát thương khác sẽ làm chậm Quinn và Valor đi một chút.

  • Năng lượng thay đổi từ 231.8 (+ 35 mỗi cấp) thành 280 (+ 32 mỗi cấp).
  • Sát thương thay đổi từ 51.1 (+ 2.85 mỗi cấp) thành 56.5 (+ 2.26 mỗi cấp).

  Băng Tiễn (Nội tại)

  • Khả năng làm chậm giảm từ 5/11/17/23/29/35% xuống 5/9/13/17/21/25%.
  • Gây thêm sát thương qua Băng Tiễn (Nội tại) không còn cho sát thương chí mạng nữa (sát thương gốc không thay đổi).
  • Ashe có thể gây chí mạng một lần, nhưng chỉ nửa sát thương mà thôi. Các phát bắn chi mạng của Ashe sẽ được thay bằng khả năng làm chậm gấp đôi (10/18/26/34/42/50%), giảm dần theo thời gian duy trì của hiệu ứng làm chậm.

  Chú Tâm Tiễn (Q)

  • Khả năng làm chậm gia tăng (20%) và thời gian hồi chiêu (18 giây) bị loại bỏ.
  • Không còn được kích hoạt khi ít hơn 5 điểm cộng dồn, và Nội tại của Chú Tâm không còn được tích điểm khi đang trong thời gian kích hoạt.
  • Nội tại không còn tích điểm với Tán Xạ Tiễn (W) và Đại Băng Tiễn (R).

  • Khung hình tấn công tăng thêm 30% (cải thiện đáng kể hiệu ứng hoạt họa tấn công).
  • Tốc độ bay của rìu khi đánh thường giảm từ 1700 xuống 1600.
  • Sát thương thay đổi từ 50.4 (+ 3.5 mỗi cấp) thành 56 (+ 2.9 mỗi cấp).
  • Năng lượng thay đổi từ 310.5 (+ 42 mỗi cấp) thành 360 (+ 39 mỗi cấp).

  • Sát thương thay đổi từ 50.25 (+3 mỗi cấp) thành 55.66 (+ 2.41 mỗi cấp).
  • Năng lượng thay đổi từ 310 (+ 45 mỗi cấp) thành 360 (+ 42 mỗi cấp).

  Phát Bắn Thần Bí (Q)

  • Trúng bất kì một kỹ năng định hướng nào cũng giúp hồi lại thời gian hồi chiêu của Phát Bắn Thần Bí (Q) đi 1.5 giây, tăng từ 1.
  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 6/5.5/5/4.5/4 lên 6.5/6/5.5/5/4.5 giây.

  Dịch Chuyển Cổ Học (E)

  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 19/17/15/13/11 lên 19/17.5/16/14.5/13 giây.

  • Sát thương thay đổi từ 53 (+ 3 mỗi cấp) thành 58.5 (+ 2.4 mỗi cấp).

  Hưng Phấn! (Nội tại)

  • Giờ có thể cộng dồn với nhau, tăng toàn bộ tốc độ lên 15% mỗi lần cộng dồn (tốc độ di chuyển không cộng dồn).

  Tráo Hàng (Q)

  • Khi sử dụng Súng Phóng Lựu, tốc độ đánh của Jinx bị giảm đi 15%.

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 0.658 (+ 3% mỗi cấp) thành 0.694 (+ 2.8% mỗi cấp).
  • Sát thương thay đổi từ 57.5 (+ 3.5 mỗi cấp) thành 63 (+ 2.9 mỗi cấp).

  Phong Thái Quân Nhân (Nội tại)

  • Tốc độ nhảy không còn liên quan với tốc độ đánh/ các hiệu ứng làm chậm (nhanh hơn ở đầu trận nhưng không còn nhanh hơn khi trận đấu trôi đi); và cũng không còn liên quan với bất cứ loại giày nào.

  • Sát thương thay đổi từ 49 (+ 2.2 mỗi cấp) thành 54 (+ 1.7 mỗi cấp).
  • Lượng máu gia tăng mỗi cấp giảm từ 2 xuống 1.4.

  • Năng lượng thay đổi từ 299 (+ 41 mỗi cấp) thành 349 (+ 38 mỗi cấp).
  • Sát thương thay đổi từ 52 (+ 3 mỗi cấp) thành 59.5 (+ 2.4 mỗi cấp).

  Truy Cùng Diệt Tận (R)

  • Số lượng đạn không còn liên quan tới tốc độ đánh, nhưng tùy thuộc vào cấp độ của Truy Cùng Diệt Tận (R) (20/25/30 viên đạn).

  Dao Độc (E)

  • Giờ làm giảm tốc độ đánh của quái vật và lính đi 20/22.5/25/27.5/30% thay vì giảm khả năng đánh trúng của chúng.

  • Tốc độ đánh giảm từ 0.66 xuống 0.625.

  Nảy Bật (W)

  • Thời gian hồi chiêu giờ sẽ được tính kể từ khi kích hoạt kỹ năng thay vì khi nó hết hiêu lực.
  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 9/8/7/6/5 lên 12/10.5/9/7.5/6 giây.
  • Thời gian hiệu lực giảm từ 6 xuống 4 giây.

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 51.5 (+ 3 mỗi cấp) thành 57 (+ 2.4 mỗi cấp).

  Súng Liên Thanh (Q)

  • Không còn làm giảm thời gian hồi chiêu của Bọc Thuốc Súng (E) khi đang kích hoạt Súng Liên Thanh (Q).
  • Không còn làm giảm thời gian hồi chiêu của chính Súng Liên Thanh (Q) đi khi tấn công vào mục tiêu đang dính Bọc Thuốc Súng (E).
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 20 giây mọi cấp xuống 20/19/18/17/16 giây.

  Cú Nhảy Tên Lửa (W)

  • Sát thương thay đổi từ 80/105/130/155/180 thành 60/110/160/210/260.
  • Không còn gây thêm sát thương với mỗi điểm cộng dồn của Bọc Thuốc Súng (E).
  • Thêm vào đó, nếu Bọc Thuốc Súng (E) phát nổ khi có tối đa điểm cộng dồn, Cú Nhảy Tên Lửa (W) sẽ được hồi lại.

  Bọc Thuốc Súng (E)

  • Giờ sẽ phát nổ ngay lập tức khi có 4 điểm cộng dồn (tối đa).
  • Toàn bộ các kỹ năng khác của Tristana sẽ làm tăng thêm điểm cộng dồn của Bọc Thuốc Súng (E).
  • Tốc độ bay tăng từ 1800 lên 2400.

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 49 (+ 3 mỗi cấp) thành 55.5 (+ 2.4 mỗi cấp)/

  Đột Kích (Q)

  • Thời gian hồi chiêu của Đột Kích (Q) sẽ hồi lại khi một tướng địch dính Độc Chết Người (Nội tại) bị hạ gục.
  • Quality of Life Buff: Khi bước vào trạng thái tàng hình, đòn đánh thường của Twitch sẽ bị ngưng lại.

  Chuột Chít Chíu Chíu (R)

  • Thời gian duy trì giảm từ 7 xuống 5 giây.
  • Quality of Life Buff: Kích hoạt Chuột Chít Chíu Chíu (R) khi đang trong thời gian tàng hình của Q không làm mất đi trạng thái này.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 100/125/150 xuống 100 mọi cấp.

  Hoán Đổi Vị Trí (R)

  • Không còn tăng thêm 60/90/120 giáp/ kháng phép.
  • Giờ tăng thêm 30/40/50% khả năng giảm sát thương.

  • Sát thương thay đổi từ 49 (+ 3 mỗi cấp) thành 54.66 (+ 2.4 mỗi cấp).
  • Năng lượng thay đổi từ 310.5 (+ 36 mỗi cấp) thành 360 (+ 33 mỗi cấp).

  Sợi Xích Tội Lỗi (R)

  • Giờ sẽ hiển thị tầm tối đa của sợi tua giữa Varus và các kẻ địch khi Sợi Xích Tội Lỗi (R) trúng phải ít nhất một tướng địch.
  • Trói chân các mục tiêu khác cần tới 3 điểm cộng dồn của Tên Độc (W).
  • Sát thương giảm từ 150/250/350 xuống 100/175/250.

  • Sát thương thay đổi từ 50.5 (+ 3.25 mỗi cấp) thành 56 (+ 1.66 mỗi cấp).
  • Năng lượng thay đổi từ 299 (+ 41 mỗi cấp) thành 349 (+ 38 mỗi cấp).

  Nhào Lộn (Q)

  • Thời gian duy trì cho phát bắn kế tiếp tăng từ 6 lên 7 giây.

  Mũi Tên Bạc (W)

  • Sát thương chuẩn bị loại bỏ.
  • Sát thương theo % máu tăng từ 4/5/6/7/8% lên 6/7.5/9/10.5/12% (sát thương nhỏ nhất là 40/60/80/100/120).

Gnar_G (Còn tiếp)