(VietNamNet) - Từ tháng 2 năm nay, mức sinh học phí toàn phần cho du học sinh (DHS) Việt Nam sẽ tăng lên, theo quy định tại Thông tư liên tịch của liên Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao và Bộ GD-ĐT vừa sửa đổi.

Mức sinh hoạt phí đối với DHS tại Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan tăng 70 USD (từ 350 USD lên 420 USD); tại Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản tăng từ 1.000 USD lên 1.200 USD; tại Úc, New Zealand tăng từ 860 USD lên 1.032 USD...


Du học sinh VN tại Trung Quốc trong buổi triển lãm thư
 pháp VN tại “lễ hội văn hoá quốc tế” do Trường ĐH Sư phạm Hoa Trung (Hồ Bắc,
 Trung Quốc) tổ chức. (Ảnh: GNO)

Ngoài các DHS ở Campuchia, Lào, Ba Lan, Bê-la-rút-xi-a, U-crai-na, các nước Tây Âu và Bắc Âu, Nhật Bản, Úc, New Zealand, Mỹ, Canada và Anh được hỗ trợ bảo hiểm y tế, mức bảo hiểm y tế cũng được bổ sung cho các DHS ở Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc) với mức chi hàng năm cho mỗi người là 300 USD, ở Mông Cổ là 150 USD.

Quy định mới sửa đổi thêm nội dung: Chi phí làm hộ chiếu, visa của DHS được thanh toán theo mức quy định của Nhà nước đối với chi phí làm hộ chiếu và theo hóa đơn lệ phí visa thực tế của các nước nơi được cử đi học đối với chi phí làm visa. DHS  bắt đầu nhập học khóa đầu tiên khi làm thủ tục đi học ở nước ngoài được cấp tạm ứng trước chi phí đi đường và không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí tại Việt Nam. Những khoản chi phí này được cấp bằng tiền mặt.

Theo thống kê của Bộ GD-ĐT,  hiện có khoảng 60.000 DHS Việt Nam đang theo học tại các cơ sở đào tạo nước ngoài. Trong đó, có khoảng hơn 4.000 người học bằng ngân sách Nhà nước theo Đề án 322.

Dưới đây là mức sinh hoạt phí sửa đổi:

Nước

Mức SHP toàn phần (USD; EURO/1LHS/1tháng)   Mức cấp bù SHP diện Hiệp định (USD/1LHS/1tháng)
USD EURO
Ấn Độ 420   300-420

Trung Quốc

420

 

293

Đài Loan (Trung Quốc)

420

 

 

Căm-pu-chia, Lào

204

 

84

Mông Cổ

204

 

144

Hàn Quốc, Xin-ga-po

600

 

 

Hồng Kông  (Trung Quốc)

Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a

360

 

 

Ba Lan

480

 

480

Bun-ga-ri

480

 

404

Hung-ga-ri

480

 

143-403

Séc

480

 

84

Xlô-va-ki-a

480

 

112

Ru-ma-ni

480

 

420

U-crai-na, Bê-la-rút

480

 

456

Nga

480

 

420

Cu-ba

204

 

198

Các nước Tây Bắc Âu

 

888

 

Hoa Kỳ, Ca-na-da, Anh, Nhật Bản

1.200

 

 

Úc, New Zealand

1.032

 

 

Ai Cập

540

 

480

Ma-rốc, Mô-dăm-bích, Li-bi

 

 

250

  • Vân Phong