Sở GD-ĐT TP.HCM đã công bố số liệu ban đầu về việc đăng ký ba nguyện vọng vào lớp 10 tại 57 trường THPT có tổ chức thi tuyển. Số học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào các trường tốp đầu năm nay giảm hẳn so với năm trước.

Trường THPT Gia Định có 1.539 hồ sơ nguyện vọng 1  trong khi năm trước là 1.938. Trường chỉ có 17 học sinh đăng ký nguyện vọng 3.

Trường THPT Phú Nhuận nhận được 1.211 hồ sơ nguyện vọng 1, giảm hơn 500 học sinh so với năm 2010.

Trường Nguyễn Công Trứ, Trường Nguyễn Hiền, Lê Qúy Đôn cũng giảm khoảng 200.  Trường TH Thực hành ĐH Sư phạm giảm gần một nửa, với 417 hồ sơ được nhận.

Từ ngày 20 đến 26/5 là thời gian học sinh điều chỉnh nguyện vọng, làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường mình đang học.

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

THỐNG KÊ NGUYỆN VỌNG BAN ĐẦU  KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 KHÓA NGÀY 21, 22/6)

Trường chuyên


STT

Trường

Chỉ tiêu NV1 NV2 NV3 NV4
1 THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 420 849 1357 997 2394
2 THPT chuyên Lê Hồng Phong 765 2887 533 3335 555
3 THPT Mạc Đĩnh Chi 210 437 0 0 0
4 THPT Gia Định 150 401 531 0 0
5 THPT Nguyễn Thượng Hiền 130 975 889 0 0
6 THPT Nguyễn Hữu Huân 175 514 0 0 0
7 THPT  Củ Chi 120 160 0 0 0
8 THPT Trung Phú 120 148 0 0 0
9 THPT Nguyễn Hữu Cầu 120 246 0 0 0

Trường không chuyên

STT Trường Chỉ tiêu NV1 NV2 NV3
1 THPT Trưng Vương 675 1055 651  27
2 THPT Bùi Thị Xuân 630 1278 25 6
3 THPT Năng khiếu TDTT 180 8 63 308
4 THPT Ten Lơ Man 720 573 1158 1271
5 THPT Lương Thế Vinh 360 501 648 332
6 THPT Lê Quý Đôn 450 797 435 35
7 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 645 1394 66 11
8 THPT Lê Thị Hồng Gấm 400 326 532 399
9 THPT Marie Curie 1000 1102 1532 1437
10 THPT Nguyễn Thị Diệu 610 733 1401 1474
11 THPT Nguyễn Trãi 675
 
1062 470 203
12 THPT Nguyễn Hữu Thọ 585 129 778 1284
13 THPT Hùng Vương 1170 1572 648 60
14 THPT Thực Hành ĐHSP 185 417 17 4
15 THPT Thực Hành Sài Gòn 140 259 344 89
16 THPT Trần Khai Nguyên 700 1640 1795 676
17 THPT Trần Hữu Trang 270 259 646 783
18 THPT Lê Thánh Tôn 675 609 522 315
19 THPT Ngô Quyền 720 1089 444 278
20 THPT Tân Phong 720 64 956 1566
21 THPT Nam Sài Sòn 70 41 135 165
22 THPT Lương Văn Can 765 1146 622 509
23 THPT Ngô Gia Tự 720 299 1059 1653
24 THPT Tạ Quang Bửu 585 728 1387 752
25 THPT Nguyễn Văn Linh 650 59 324 2152
26 THPT Chuyên NKTDTT Nguyễn Thị Định 330
 
264 146 114
27 THPT Nguyễn Khuyến 810 1527 1036 281
28 THPT Nguyễn Du 360 1089 935 79
29 THPT Nguyễn An Ninh 800 525 1350 1504
30 THPT Diên Hồng 450 268 685 1397
31 THPT Sương Nguyệt Ánh 315 252 881 2167
32 THPT Nguyễn Hiền 450 1088 555 143
33 THPT Trần Quang Khải 855 1000 947 313
34 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 765 963 1169 731
35 THPT Võ Trường Toản 675 998 461 110
36 THPT Trường Chinh 720 1204 1586 844
37 THPT Thạnh Lộc 540 371 796 1977
38 THPT Thanh Đa 540 415 844 1068
39 THPT Võ Thị Sáu 855 1340 1339 170
40 THPT Gia Định 855 1539 178 17
41 THPT Phan Đăng Lưu 630 915 1306 981
42 THPT Hoàng Hoa Thám 900 1014 1515 844
43 THPT Gò Vấp 810 728 1139 493
44 THPT Nguyễn Công Trứ 810 1909 358 50
45 THPT Trần Hưng Đạo 630 1643 1278 183
46 THPT Nguyễn Trung Trực 765 301 1169 2690
47 THPT Phú Nhuận 630 1211 238 17
48 THPT Hàn Thuyên 765 402 1165 5381
49 THPT Nguyễn Chí Thanh 630 996 1150 552
50 THPT Nguyễn Thượng Hiền 585 1659 15 6
51 THPT Lý Tự Trọng 540 410 2229 2190
52 THPT Nguyễn Thái Bình 810 797 1258 1333
53 THPT Long Thơi 480 288 274 360
54 THPT Phước Kiển 675 21 318 1091
55 THPT Tân Bình 600 854 1115 440
56 THPT Trần Phú 900 1994 485 27
57 THPT Tây Thạnh 675 1058 1331 1478



  • Tú Uyên