- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM vừa chính thức công bố điểm chuẩn NV1 tất cả các ngành hệ đại học và cao đẳng.
Hệ đại học
Ngành | Điểm chuẩn khối A & A1 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 17,5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 19,5 |
Công nghệ chế tạo máy | 17,5 |
Kỹ thuật công nghiệp | 16 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 20 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 19 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 17 |
Công nghệ In | 18 |
Công nghệ thông tin | 19 |
Công nghệ may | 19 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 18 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 17 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20,5 |
Quản lý công nghiệp | 19,5 |
Kế toán | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18,5 |
Công nghệ thực phẩm | 19,5 |
Kinh tế gia đình | 16 |
Các ngành khối V và D1
Thiết kế thời trang (V) | 20,5 |
Sư phạm tiếng Anh (D1) | 26,5 |
Ngành Thiết kế thời trang (D210404): điểm môn Vẽ trang trí mầu nước (môn 3)
tính hệ số 2.
Ngành Sư phạm tiếng Anh (D140231): điểm môn Anh văn tính hệ số 2. Ngoài việc đạt
điểm chuẩn trên, thí sinh phải có tổng điểm 3 môn (chưa nhân hệ số) lớn hơn hay
bằng điểm sàn.
Hệ cao đẳng:
Tất cả các ngành đào tạo hệ cao đẳng khối A và A1 đều có điểm chuẩn 11 điểm. Tất cả mức điểm chuẩn trên áp dụng cho các thí sinh khu vực 3.
- Nguyễn Thảo