Hiện nay, nhiệm vụ Chuyển đổi số là xu thế tất yếu và cần thiết đối với khu vực Kinh tế tập thể, nhằm xây dựng nền tảng số cho khu vực Kinh tế tập thể, góp phần phục vụ kết nối, quản lý, điều hành, cung cấp và chia sẻ thông tin kịp thời về pháp luật, cơ chế chính sách, thị trường, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh cho các tổ chức Kinh tế tập thể; xây dựng môi trường chia sẻ và tổng hợp dữ liệu, kết nối cung – cầu dựa trên các công nghệ số.

Bên cạnh đó, để thống nhất trong quá trình tổng hợp số liệu, cập nhật các thông tin liên quan đảm bảo tính chính xác và kịp thời, việc xây dựng hệ thống thông tin Hợp tác xã trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước về phát triển Kinh tế tập thể trên địa bàn là hết sức cần thiết, góp tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cơ quan quản lý nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.

Trên cơ sở đó, Dự án “Xây dựng hệ thống thông tin hợp tác xã trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” đã được thực hiện từ tháng 4/2022 - 9/2023 với mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin hợp tác xã (HTX) trực tuyến để nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực kinh tế tập thể ở tỉnh Bắc Kạn và thúc đẩy chuyển đổi số trong giai đoạn 2021 - 2025.

Hồi giữa năm, bản thử nghiệm Hệ thống thông tin Hợp tác xã trực tuyến, tên gọi Cổng thông tin Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn gồm nhóm 15 lớp dữ liệu chuyên ngành đã được giới thiệu, cụ thể như sau:

Cơ sở dữ liệu hành chính: Quản lý thông tin hành chính của 108 đơn vị cấp xã, phường của tỉnh, gồm: Bản đồ hành chính toàn tỉnh, diện tích tự nhiên, số liệu dân số, mật độ dân số, tỷ lệ hộ nghèo, số lượng HTX, THT.

Cơ sở dữ liệu tin tức về kinh tế tập thể, HTX: Quản lý các bài viết, tin tức về lĩnh vực phát triển kinh tế tập thể, HTX trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: Tên danh mục tin, tiêu đề tin, nội dung, hình ảnh đại diện, thời gian đăng bài, trạng thái tin tức.

Cơ sở dữ liệu Văn bản pháp luật: Quản lý hệ thống các văn bản liên quan từ Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện về lĩnh vực kinh tế tập thể, HTX. Các trường thông tin cần quản lý gồm: STT; Số ký hiệu văn bản; Tên văn bản; Ngày ban hành; Người ký duyệt; Tài liệu đính kèm.

Cơ sở dữ liệu hồ sơ Hợp tác xã, Tổ hợp tác và nhóm sở thích: Quản lý thông tin hồ sơ của các HTX, tổ hợp tác và nhóm bao gồm các tài liệu liên quan như: Đối với HTX: Giấy đề nghị thành lập HTX, Điều lệ HTX; Phương án sản xuất kinh doanh; Danh sách thành viên HTX; Danh sách hội đồng quản trị, Ban giám đốc; Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên của các HTX; Đối với hồ sơ THT gồm: Hợp đồng hợp tác và danh sách các thành viên; Đối với hồ sơ NST gồm: Đơn xin thành lập nhóm sở thích; Quy chế hoạt động; Kế hoạch sản xuất kinh doanh; Biên bản họp nhóm đồng sở thích.

Cơ sở dữ liệu thông tin HTX: Quản lý thông tin về các HTX trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: Tên HTX, Loại hình; Ngày thành lập; Ngày đi vào hoạt động; Số giấy phép ĐKKD; Mã số thuế; Người đại diện pháp luật; Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại liên hệ; Tổng số thành viên (Thành viên chính thức, thành viên liên kết, lao động thời vụ); Vốn điều lệ; Tên các sản phẩm chính của HTX; Ngành nghề kinh doanh; Tọa độ, vị trí; Hình ảnh.

Cơ sở dữ liệu thông tin tổ hợp tác (THT): Quản lý thông tin về các THT trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: Tên tổ hợp tác; Số quyết định thành lập; Năm thành lập; Địa chỉ; Tên người đại diện; Số điện thoại liên hệ; Danh sách thành viên; Lĩnh vực hoạt động, Tọa độ và hình ảnh trụ sở (nếu có).

Cơ sở dữ liệu thông tin nhóm sở thích (NST): Quản lý thông tin về các NST trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: Tên nhóm sở thích; Số quyết định thành lập; Năm thành lập; Địa chỉ; Tổng số thành viên; Người đại diện; Số điện thoại liên hệ; Email (nếu có); Lĩnh vực hoạt động…

Cơ sở dữ liệu sản phẩm, dịch vụ của HTX: Quản lý danh mục các sản phẩm, dịch vụ của các HTX, THT, NST trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: Tên sản phẩm; Hình ảnh sản phẩm; Số giấy chứng nhận VSATTP, Tên CSSX-KD; Loại sản phẩm (Nông sản, Thực phẩm, Gia vị, Dược liệu, Điện tử, Dịch vụ, khác); Vùng sản xuất; Giá bán; Thông tin mô tả; Liên hệ đặt hàng; Thông tin truy xuất nguồn gốc (nếu có).

Cơ sở dữ liệu thị trường tiêu thụ sản phẩm: Quản lý thông tin các thị trường, đại lý phân phối các sản phẩm, dịch vụ của các HTX trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: STT, tên thị trường/đại lý phân phối, Địa chỉ, Danh mục các sản phẩm được phân phối, Tên cơ sở cung ứng sản phẩm (HTX), Thông tin liên hệ.

Cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực HTX: Quản lý thông tin về nguồn nhân lực của các HTX, Liên hiệp HTX, THT, NST. Các trường thông tin cần quản lý cụ thể gồm: Họ và tên; Ngày tháng năm sinh; Giới tính; Chức vụ; Trình độ chuyên môn (ĐH, SĐH, CĐ, TC, SC, Chưa qua đào tạo); Chuyên ngành đào tạo; Địa chỉ liên hệ; Số điện thoại; Email, …

Cơ sở dữ liệu các Chương trình, dự án lĩnh vực KTTT, HTX: Quản lý thông tin chi tiết của các chương trình, dự án phát triển KTTT, HTX được Liên minh HTX triển khai trên địa bàn tỉnh. Các trường thông tin cần quản lý gồm: Danh mục các chương trình, dự án; Thông tin mô tả; Tài liệu đính kèm.

Cơ sở dữ liệu Tài chính và tín dụng: Quản lý thông tin về tình hình sản xuất – kinh doanh (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận); Tình hình công nợ; các biểu mẫu, báo cáo, thuyết minh tài chính hàng năm của HTX.

CSDL đánh giá và phân loại HTX: Quản lý thông tin các tiêu chí đánh giá, phân loại HTX hàng năm, các biểu mẫu đánh giá, báo cáo kết quả đánh giá của các HTX hàng năm theo thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT về Hướng dẫn phân loại và Đánh giá hợp tác xã của Bộ KH&ĐT.

CSDL Tư vấn hỗ trợ: Quản lý các quy trình, thủ tục trong lĩnh vực KTTT, HTX trên địa bàn tỉnh, gồm: Tổ chức hoạt động HTX, THT (Quy trình thành lập HTX, THT, Củng cố giải thể HTX, THT; Đào tạo, bồi dưỡng); Quản trị điều hành; Xây dựng thương hiệu; Đào tạo chuyên môn; Tài chính – Kế hoạch; Xúc tiến thương mại; Khoa học và Công nghệ.

Và. CSDL quản trị hệ thống: Quản lý thông tin các tài khoản quản trị và tài khoản người dùng của hệ thống.

Sau 18 tháng triển khai thực hiện, Dự án “Xây dựng hệ thống thông tin hợp tác xã trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” được nghiệm thu với kết quả xếp loại Khá.

CTV, Trần Huệ và nhóm PV, BTV