- Ngay sau khi Bộ GD- ĐT quy định điểm sàn xét tuyển đại học là 15 điểm, các đại học đồng loạt công bố điểm xét tuyển.
VietNamNet liên tục cập nhật điểm xét tuyển của các trường để thí sinh theo dõi chọn trường nộp hồ sơ.
Mức điểm sàn xét tuyển Bộ GD-ĐT xác định vào ĐH đối với các tổ hợp là 15. Xem chi tiết tại đây.
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 15 điểm. Thí sinh truy cập trang web của trường xem chi tiêu xét tuyển chi tiết từng ngành và tham khảo điểm chuẩn năm 2015.
Trường ĐH Đà Lạt (Lâm Đồng) công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển bậc ĐH: ngành Kỹ thuật hạt nhân có điểm xét tuyển cao nhất là 20 điểm, các ngành Sư phạm có điểm xét tuyển là 17 điểm. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành còn lại là 15 điểm.
STT |
Tên ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT |
Chỉ tiêu |
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
2.600 |
1. |
Toán học |
D460101 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
15.00 |
140 |
2. |
Sư phạm Toán học |
D140209 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
17.00 |
20 |
3. |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
15.00 |
240 |
4. |
Vật lý học |
D440102 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
15.00 |
60 |
5. |
Sư phạm Vật lý |
D140211 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
17.00 |
20 |
6. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
15.00 |
150 |
7. |
Kỹ thuật hạt nhân |
D520402 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
20.00 |
40 |
8. |
Hóa học |
D440112 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
15.00 |
80 |
9. |
Sư phạm Hóa học |
D140212 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
17.00 |
20 |
10. |
Sinh học |
D420101 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
15.00 |
80 |
11. |
Sư phạm Sinh học |
D140213 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
17.00 |
20 |
12. |
Khoa học môi trường |
D440301 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học |
15.00 |
60 |
13. |
Nông học |
D620109 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
15.00 |
100 |
14. |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học |
15.00 |
165 |
15. |
Công nghệ sau thu hoạch |
D540104 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học |
15.00 |
100 |
16. |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh |
15.00 |
80 |
17. |
Kế toán |
D340301 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
15.00 |
60 |
18. |
Luật |
D380101 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh |
15.00 |
210 |
19. |
Xã hội học |
D310301 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
30 |
20. |
Văn hóa học |
D220340 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
30 |
21. |
Văn học |
D220330 |
Văn, Lịch sử, Địa lý |
15.00 |
100 |
22. |
Sư phạm Ngữ văn |
D140217 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
17.00 |
20 |
23. |
Lịch sử |
D220310 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
70 |
24. |
Sư phạm Lịch sử |
D140218 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
17.00 |
17 |
25. |
Việt Nam học |
D220113 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
40 |
26. |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
120 |
27. |
Công tác xã hội |
D760101 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
68 |
28. |
Đông phương học |
D220213 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
200 |
29. |
Quốc tế học |
D220212 |
Văn, Lịch sử, Địa lý; |
15.00 |
40 |
30. |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
15.00 |
200 |
31. |
Sư phạm Tiếng Anh |
D140231 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
17.00 |
20 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
150 |
||||
1. |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
12.00 |
40 |
2. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
C510302 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
12.00 |
40 |
3. |
Công nghệ Sau thu hoạch |
C540104 |
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học |
12.00 |
40 |
4. |
Kế toán |
C340301 |
Toán, Vật lí, Hóa học; |
12.00 |
30 |
Trường ĐH Y dược TP.HCM nhận hồ sơ ở mức điểm tối thiểu là 22 cho các ngành: Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ răng hàm mặt và Dược sĩ ĐH.
Chỉ tiêu tuyển mới từng ngành cụ thể như sau:
Ngành | Chỉ tiêu |
- Y đa khoa | 400 chỉ tiêu (20 chỉ tiêu tuyển thẳng) |
- Răng hàm mặt | 100 (5 chỉ tiêu tuyển thẳng) |
- Dược học | 320 (16 chỉ tiêu tuyển thẳng) |
- Y học cổ truyền | 150 (8 chỉ tiêu tuyển thẳng) |
- y học dự phòng | 100 (5 chỉ tiêu tuyển thẳng) |
- Các ngành cử nhân | chỉ tiêu tuyển thẳng chung 26 |
- Điều dưỡng đa khoa | 150 |
- Điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh | 80 |
- Điều dưỡng gây mê hồi sức | 50 |
- Y tế công cộng | 60 |
- Xét nghiệm y học | 60 |
- Phục hồi chức năng | 50 |
- Kỹ thuật hình ảnh y học | 50 |
- Kỹ thuật phục hình răng | 30 |
Trường ĐH Luật TP.HCM công bố mức điểm đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ và thời gian, địa điểm kiểm tra năng lực - xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2016.
Theo đó, nhà trường quy định tiêu chí xét tuyển sơ bộ và mức điểm đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ:
Tiêu chí xét tuyển sơ bộ gồm hai tiêu chí:
Tiêu chí 1: Xét tổng điểm trung bình 6 học kỳ THPT (tức xét học bạ) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường, chiếm tỷ trọng 20%;
Tiêu chí 2: Xét tổng điểm của 3 môn thi (theo Tổ hợp đã đăng ký ở tiêu chí 1) của kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì, chiếm tỷ trọng 60%.
Mức điểm đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ (mức điểm này được xét theo: điểm theo tiêu chí 1 + điểm theo tiêu chí 2 + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng):
STT | Ngành/Mã ngành | Mức điểm xét tuyển đạt yêu cầu sơ bộ | |||||
A00 | A01 | C00 | D01 | D03 | D06 | ||
1 | - Quản trị - Luật (110103) | 17 | 16,9 | 16,9 | 16,9 | ||
2 | - Luật (380101) | 15,2 | 15,2 | 18,5 | 15,2 | 15,2 | 15,2 |
3 | - Quản trị kinh doanh (340101) | 15,2 | 15,5 | 15,3 | 15,3 | ||
4 | - Ngôn ngữ Anh (220201) | 16 |
Mức điểm chi tiết xem thông tin và hướng dẫn cách tính điểm đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ (các mức điểm này là minh họa) thí sinh xem trên web nhà trường.
Thí sinh sẽ thi năng lực vào sáng ngày 3/8 tại trường.
Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài kiểm tra và số lượng câu hỏi kiểm tra: trắc nghiệm trên giấy; thời gian làm bài kiểm tra: 75 phút; số lượng câu hỏi kiểm tra: 100 câu. Thí sinh có thể tham khảo các câu hỏi kiểm tra năng lực tại web của trường
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế Tài chính TP.HCM (UEF) công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 1 của tất cả các ngành đào tạo trình độ ĐH,CĐ chính quy theo phương thức xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016.
Theo đó ở trình độ ĐH, ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển từ mức điểm 18 trong đó tiếng Anh nhân hệ số. Các ngành Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng nhận hồ sơ xét tuyển từ mức điểm là 16. Các ngành Luật kinh tế, Quản trị nhân lực, Quản trị khách sạn nhận hồ sơ xét từ mức điểm 15,5 điểm. Tất cả các ngành còn lại hệ ĐH đều nhận xét tuyển từ mức điểm sàn (15 điểm)
Trình độ ĐH (1.350 chỉ tiêu)
STT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Mức điểm nhận xét tuyển
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
15
|
2
|
Thương mại điện tử
|
D340122
|
16
|
3
|
Marketing
|
D340115
|
15
|
4
|
Quản trị khách sạn
|
D340107
|
15.5
|
5
|
Quan hệ công chúng
|
D360708
|
16
|
6
|
Tài chính ngân hàng
|
D340201
|
15
|
7
|
Quản trị nhân lực
|
D340404
|
15.5
|
8
|
Kế toán
|
D340301
|
15
|
9
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
D220201
|
18
|
10
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
15
|
11
|
Luật kinh tế
|
D380107
|
15.5
|
12
|
Kinh doanh quốc tế
|
D340120
|
15
|
Trình độ cao đẳng (140 chỉ tiêu)
STT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Mức điểm nhận xét tuyển
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
C340101
|
12
|
2
|
Marketing
|
C340115
|
12
|
3
|
Quản trị khách sạn
|
C340107
|
12
|
4
|
Tài chính ngân hàng
|
C340201
|
12
|
5
|
Quản trị nhân lực
|
C340404
|
12
|
6
|
Kế toán
|
C340301
|
12
|
7
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
C220201
|
15
|
8
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
12
|
9
|
Kinh doanh quốc tế
|
C340120
|
12
|
Trường ĐH Văn Hiến: Xét tuyển theo hai hình thức, trong đó xét tuyển nguyện vọng 1 theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016 và xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016 do cụm các trường ĐH tổ chức có tổng điểm của 3 môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm đối với bậc ĐH. Đối với bậc CĐ chỉ cần có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT: Thí sinh có tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) hoặc trong 2 học kỳ (lớp 12) theo kết quả học tập THPT đạt từ 18.0 điểm đối với bậc ĐH. Đối với bậc CĐ chỉ cần có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
Lưu ý, thí sinh tốt nghiệp TCCN, TC nghề, CĐ, CĐ nghề được xem xét công nhận các học phần đã học để rút ngắn thời gian đào tạo.
Ngành Thanh nhạc và Piano xét tuyển vòng 1 môn Văn từ kết quả thi THPT quốc gia hoặc học bạ THPT đạt 5,0 điểm trở lên; vòng 2 thi môn cơ sở và chuyên ngành theo lịch riêng.
Trường ĐH Cần Thơ chính thức công bố đểm xét tuyển vào tất cả các ngành. Chỉ tiêu và điểm xét tuyển từng ngành cụ thể như sau:
TT |
Tên Ngành - Chuyên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Điểm |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
- Toán, Lý, Hoá - Văn, Toán, Tiếng Anh |
50 |
15 |
2 |
Giáo dục công dân |
Văn, Sử, Địa |
50 |
15 |
3 |
Giáo dục thể chất |
Toán, Sinh, Năng khiếu |
50 |
15 |
4 |
Sư phạm Toán học |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh |
50 |
15 |
5 |
Sư phạm Tin học |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh |
50 |
15 |
6 |
Sư phạm Vật Lý |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh |
50 |
15 |
7 |
Sư phạm Hóa học |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh |
50 |
15 |
8 |
Sư phạm Sinh học |
Toán, Hóa, Sinh |
50 |
15 |
9 |
Sư phạm Ngữ văn |
Văn, Sử, Địa |
50 |
15 |
10 |
Sư phạm Lịch sử |
Văn, Sử, Địa |
50 |
15 |
11 |
Sư phạm Địa Lý |
Văn, Sử, Địa |
40 |
15 |
12 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Văn, Toán, Tiếng Anh |
50 |
15 |
13 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
- Văn, Toán, Tiếng Pháp - Văn, Toán, Tiếng Anh |
50 |
15 |
14 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
- Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh |
90 |
15 |
15 |
Ngôn ngữ Anh, Có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh |
Văn, Toán, Tiếng Anh |
160 120 |
15 |
16 |
Ngôn ngữ Pháp |
- Văn, Toán, Tiếng Pháp - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
17 |
Triết học |
Văn, Sử, Địa |
80 |
15 |
18 |
Văn học |
Văn, Sử, Địa |
120 |
15 |
19 |
Kinh tế |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
20 |
Chính trị học |
Văn, Sử, Địa |
80 |
15 |
21 |
Xã hội học |
- Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh |
90 |
15 |
22 |
Thông tin học |
- Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
70 |
15 |
23 |
Quản trị kinh doanh |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
120 |
15 |
24 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
100 |
15 |
25 |
Marketing |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
90 |
15 |
26 |
Kinh doanh quốc tế |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
120 |
15 |
27 |
Kinh doanh thương mại |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
28 |
Tài chính - Ngân hàng |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
140 |
15 |
29 |
Kế toán |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
100 |
15 |
30 |
Kiểm toán |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
31 |
Luật,Có 3 chuyên ngành: - Luật hành chính |
- Toán, Lý, Hoá - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Pháp |
260 80 |
15 |
32 |
Sinh học,Có 2 chuyên ngành: - Sinh học |
Toán, Hóa, Sinh |
110 60 |
15 |
33 |
Công nghệ sinh học |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh |
150 |
15 |
34 |
Sinh học ứng dụng |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh |
60 |
15 |
35 |
Hóa học,Có 2 chuyên ngành: - Hóa học |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh |
120 60 |
15 |
36 |
Khoa học môi trường |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh |
110 |
15 |
37 |
Khoa học đất |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
38 |
Toán ứng dụng |
Toán, Lý, Hóa |
60 |
15 |
39 |
Khoa học máy tính |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
90 |
15 |
40 |
Truyền thông và mạng máy tính |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
100 |
15 |
41 |
Kỹ thuật phần mềm |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
100 |
15 |
42 |
Hệ thống thông tin |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
100 |
15 |
43 |
Công nghệ thông tin Có 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
200
100 |
15 |
44 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh |
120 |
15 |
45 |
Quản Lý công nghiệp |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
120 |
15 |
46 |
Kỹ thuật cơ khí,Có 3 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
240 100 |
15 |
47 |
Kỹ thuật Cơ - điện tử |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
120 |
15 |
48 |
Kỹ thuật điện, điện tử Chuyên ngành Kỹ thuật điện |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
120 |
15 |
49 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
110 |
15 |
50 |
Kỹ thuật máy tính |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
110 |
15 |
51 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
120 |
15 |
52 |
Kỹ thuật môi trường |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh |
120 |
15 |
53 |
Vật Lý kỹ thuật |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
50 |
15 |
54 |
Công nghệ thực phẩm |
Toán, Lý, Hóa |
170 |
15 |
55 |
Công nghệ sau thu hoạch |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
56 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
Toán, Lý, Hóa |
110 |
15 |
57 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
140 |
15 |
58 |
Kỹ thuật công trình thủy |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
70 |
15 |
59 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
70 |
15 |
60 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
60 |
15 |
61 |
Chăn nuôi |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh |
110 |
15 |
62 |
Nông học |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
63 |
Khoa học cây trồng Có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng |
Toán, Hóa, Sinh |
180
100 |
15 |
64 |
Bảo vệ thực vật |
Toán, Hóa, Sinh |
150 |
15 |
65 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Toán, Hóa, Sinh |
60 |
15 |
66 |
Kinh tế nông nghiệp |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
100 |
15 |
67 |
Phát triển nông thôn |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh |
100 |
15 |
68 |
Lâm sinh |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh |
60 |
15 |
69 |
Nuôi trồng thủy sản |
Toán, Hóa, Sinh |
160 |
15 |
70 |
Bệnh học thủy sản |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
71 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh |
60 |
15 |
72 |
Thú y,có 2 chuyên ngành - Thú y |
Toán, Hóa, Sinh |
150 90 |
15 |
73 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
74 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
75 |
Quản Lý đất đai |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh |
100 |
15 |
|
Đào tạo chính quy tại khu Hòa An – Hậu Giang |
|
|
|
1 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
- Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
70 |
15 |
4 |
Luật Chuyên ngành Luật hành chính |
- Toán, Lý, Hoá - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Pháp |
70 |
15 |
5 |
Công nghệ thông tin Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
80 |
15 |
6 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh |
80 |
15 |
7 |
Khuyến nông |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
8 |
Nông học Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
9 |
Kinh doanh nông nghiệp |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
10 |
Kinh tế nông nghiệp |
- Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh |
80 |
15 |
11 |
Nuôi trồng thủy sản |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
15 |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, điểm sàn xét tuyển ĐH năm 2016 là 15 điểm, áp dụng cho tất cả các ngành. Mức điểm sàn năm nay bằng với điểm sàn của năm 2015.
Trường thực hiện đồng thời hai phương thức xét tuyển: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn và xét tuyển học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo trình độ cao đẳng và đại học chính quy
Bậc đại học sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 để tuyển sinh vào các ngành đào tạo của trường và xét điểm trung bình chung của các môn trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển cho tất cả các ngành. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên.Bậc cao đẳng: Xét tốt nghiệp THPT và áp dụng cho cả hai phương thức
Riêng đối với khối ngành năng khiếu và nghệ thuật, thí sinh sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn năng khiếu (7-8/9/2016) do trường tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn năng khiếu từ trường khác để xét tuyển. Môn năng khiếu (môn vẽ) của ngành kiến trúc được nhân hệ số
Chỉ tiêu đào tạo của Trường là 6.300, trong đó đại hóc có 4.800 chỉ tiêu, cao đẳng 700 chỉ tiêu, đại học liên thông 800 chỉ tiêu.
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường trong năm 2016.
Theo đó, điểm xét tuyển của ngành Y đa khoa, Răng Hàm Mặt là 21 điểm. Các ngành: Điều dưỡng (có 20 chỉ tiêu chuyên ngành Gây mê hồi sức), Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật Y học, Y tế công cộng, Khúc xạ Nhãn khoa xét tuyển từ mức 17 điểm.
Riêng ngành Khúc xạ Nhãn khoa, điểm thi môn Ngoại ngữ THPT ≥ 7 điểm.
Chỉ tiêu tuyển mới vào trường năm nay là 1060, chỉ dành cho thí sinh có hộ khẩu TPHCM. Trong đó, chỉ tiêu ngành Y đa khoa tuyển mới 750 chỉ tiêu.
Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm sàn xét tuyển vào trường. Theo đó, điểm nhận hồ sơ bậc ĐH là 16, bậc CĐ là 14 điểm, không có môn nào có điểm từ 1,0 trở xuống. Điểm trúng tuyển xác định theo ngành học. Đối với các ngành năng khiếu: chỉ tuyển thí sinh đã dự thi năng khiếu tại trường.
Đối với thí sinh đăng kí 2 nguyện vọng vào trường: 2 nguyện vọng này là bình đẳng, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ được tự động xét nguyện vọng 2 bình đẳng với các thí sinh khác.
Thí sinh có nguyện vọng điều chỉnh chế độ ưu tiên phải thực hiện ĐKXT qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường để nộp kèm theo các minh chứng xác nhận việc được hưởng chế độ ưu tiên.
Hàng ngày trường sẽ cập nhật dữ liệu ĐKXT vào hệ thống. Thí sinh có thể xem và kiểm tra nội dung ĐKXT của mình theo hướng dẫn trên website trường.
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM vừa thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển, xem chi tiếttại đây.
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM thông báo nhận hồ sơ xét tuyển bằng mức này. Xem chi tiết tại đây.
So với năm 2015 điểm nhận hồ sơ xét tuyển Trường ĐH Nông lâm TP.HCM tăng 1 điểm. Cụ thể, đối với các ngành đào tạo cơ sở tại TP.HCM: Điểm sàn từ 18 điểm trở lên; Đối với các ngành đào tạo tại Phân hiệu Gia Lai: Điểm sàn từ 16 điểm trở lên; Đối các ngành đào tạo tại Phân hiệu Ninh Thuận: Điểm sàn từ 15 điểm trở lên. Xem chi tiết tại đây.
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM cho biết, điểm sàn xét tuyển cho tất cả các ngành, tổ hợp năm 2016 của trường là 15.
Trường ĐH Bách khoa TP.HCM cho biết, điểm nhận hồ sơ của trường là 15 cho tất cả các ngành. Với mặt bằng điểm thi năm nay, nhà trường dự báo điểm chuẩn có thể giảm từ 1 đến 2 điểm, tùy ngành.
Điểm nhận hồ sơ các ngành Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM như sau:
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ngưỡng điểm
|
|
Bậc ĐH
|
|
|
|
|
Công nghệ chế tạo máy |
D510202 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ thực phẩm (Chương trình quốc tế) |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
||
Công nghệ sinh học |
D420201 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ sinh học (Chương trình quốc tế) |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D510401 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ chế biến thủy sản |
D540105 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Đảm bảo chất lượng và ATTP |
D540110 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử |
D510301 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Tài chính – ngân hàng |
D340201 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Kế toán |
D340301 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Khoa học dinh dưỡng và Ẩm thực |
D720398 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ vật liệu |
D510402 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ May |
D540204 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Bậc CĐ
|
|
|
|
|
Công nghệ thực phẩm |
C540102 |
A00, A01,D01,B00 |
10 |
|
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Kế toán |
C340301 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Công nghệ May |
C540204 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Công nghệ Da Giày |
C540206 |
A00, A01,D01,B00 |
10 |
|
Việt Nam học |
C220113 |
A00, A01,D01, C00 |
10 |
|
Tiếng Anh |
C220201 |
A01,D01 |
10 |
Trường ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM: Điểm sàn xét tuyển nhiều ngành bậc ĐH từ 15,5 - 18 điểm. Điểm sàn nhận hồ sơ bậc CĐ từ 12 - 15 điểm. Chi tiết dưới đây:
|
Mã ngành
|
Điểm nhận hồ sơ
|
Bậc ĐH
|
||
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
15 |
Thương mại điện tử |
D340122 |
16 |
Marketing |
D340115 |
15 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
15.5 |
Quan hệ công chúng |
D360708 |
16 |
Tài chính ngân hàng |
D340201 |
15 |
Quản trị nhân lực |
D340404 |
15.5 |
Kế toán |
D340301 |
15 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
D220201 |
18 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
15 |
Luật kinh tế |
D380107 |
15.5 |
Kinh doanh quốc tế |
D340120 |
15 |
Bậc CĐ
|
||
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
12 |
Marketing |
C340115 |
12 |
Quản trị khách sạn |
C340107 |
12 |
Tài chính ngân hàng |
C340201 |
12 |
Quản trị nhân lực |
C340404 |
12 |
Kế toán |
C340301 |
12 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
C220201 |
15 |
(...tiếp tục cập nhật)
Ban Giáo dục