Hình minh họa. Ảnh: Lê Anh Dũng |
Số liệu các trường
công bố cho thấy, sau khối ngành Y - Dược là khối ngành Kinh tế có tỷ lệ
"chọi" trên 11. Kế dến là khối ngành Công - Nông - Lâm. Khối ngành Khoa
học - Xã hội và Khoa học - Kỹ thuật có tỷ lệ "chọi" cao nhất dao động
trong khoảng từ 1/5 - 1/7.
Ngành có tỷ lệ "chọi"
đang tạm dẫn đầu các trường công bố là ngành Cử nhân Quản lý tài nguyên
và môi trường (ĐH Sư phạm Đà Nẵng) với tỷ lệ "chọi" 1/37,2; ngành Sư
phạm Sinh học của trường có tỷ lệ "chọi" là 1/21,5.
Một số ngành có tỷ lệ
"chọi" cao của Trường ĐH Y dược TP.HCM gồm: Dược sĩ đại học với tỷ lệ
"chọi" 1/21,6; Y tế công cộng: 1/22,8; Gây mê hồi sức: 1/21,7; Kỹ thuật
phục hình răng: 1/19,2; ngành Kiến trúc (Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng) có
tỷ lệ "chọi" 1/16,2....
Xem thông tin chi tiết
Trường/Ngành | Hồ sơ/chỉ tiêu | Tỷ lệ chọi |
ĐH Y Dược TP.HCM | 26.712/1.610 | |
- Bác sĩ đa khoa | 6.114/500 | 1/12,2 |
- Bác sĩ răng hàm mặt | 1.156/130 | 1/8,9 |
- Dược sĩ đại học | 6.488/300 | 1/21,6 |
- Bác sĩ y học cổ truyền | 1.723/150 | 1/11,5 |
- Bác sĩ y học dự phòng | 1.194/ 100 | 1/11,9 |
* Các ngành đào tạo cử nhân (học 4 năm) | ||
- Điều dưỡng | 3.615/120 | 1/30 |
- Y tế công cộng | 686 /60 | 1/11,4 |
- Xét nghiệm | 1.367/60 | 1/22,8 |
- Vật lý trị liệu | 527 /30 | 1/17,6 |
- Kỹ thuật hình ảnh | 559/30 | 1/18,6 |
- Kỹ thuật phục hình răng | 576/30 | 1/19,2 |
- Hộ sinh | 673/60 | 1/11,2 |
- Gây mê hồi sức | 866/40 | 1/21,7 |
ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) | 11.848 | |
- Công nghệ thông tin (Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính) | 1.071 /330 | 1/3,25 |
- Nhóm ngành Điện - Điện tử (điện năng - kỹ thuật điện, tự động hóa và điều khiển, điện tử - viễn thông) | 1.746/660 | 1/2,65 |
- Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (cơ điện tử, kỹ thuật chế tạo, kỹ thuật thiết kế, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật máy xây dựng và nâng chuyển) | 1.488 /500 | 1/2,98 |
- Kỹ thuật dệt may | 272 /70 | 1/3,89 |
- Nhóm ngành Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học (kỹ thuật hóa, công nghệ chế biến dầu khí, quá trình và thiết bị, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học) | 1.300/430 | 1/3,02 |
- Nhóm ngành Xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, cảng và công trình biển, xây dựng công trình thủy - cấp thoát nước) | 1.712/520 | 1/3,29 |
- Kỹ thuật địa chất - dầu khí (địa chất dầu khí, công nghệ khoan và khai thác dầu khí, địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường) | 768/150 | 1/5,12 |
- Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh) | 717/160 | 1/4,48 |
- Kỹ thuật và quản lý môi trường (Kỹ thuật môi trường, Quản lý công nghệ môi trường) | 495 /160 | 1/3,09 |
- Kỹ thuật giao thông (hàng không, ô tô, tàu thủy) | 384 /180 | 1/2,13 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 172 /80 | 1/2,15 |
- Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polymer, silicat, kim loại) | 267/200 | 1/1,34 |
- Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS - hệ thống thông tin địa lý) | 234 /90 | 1/2,6 |
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng | 168 /80 | 1/2,1 |
- Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật laser, cơ kỹ thuật) | 295/150 | 1/1,97 |
- Kiến trúc (Kiến trúc dân dụng và công nghiệp) | 759 /40 | 1/19 |
- Nguyễn Hiền - Tú Uyên
XEM CÁC TRƯỜNG KHÁC
Xem hồ sơ cạnh tranh ở ĐH Giao thông Vận tài TP.HCM
Nhiều ngành ĐH Sư phạm TP.HCM tỉ lệ chọi bằng 1
Hồ sơ tuyển sinh 2011 có biến động gì?