- ĐH Tài nguyên môi trường Hà Nội và Học viện Chính sách & Phát triển đã công bố điểm trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển NV2 hệ cao đẳng.
XEM ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG TẠI ĐÂY
Điểm chuẩn ĐH Tài nguyên môi trường Hà Nội:
Hệ đại học:
- Điểm chuẩn theo khối thi:
+ Khối A: 18 điểm
+ Khối A1: 18,5 điểm
+ Khối B: 19,5 điểm
+ Khối D1: 18 điểm
- Điểm chuẩn theo ngành học:
Ngành |
Khối | |||
A | A1 | B | D1 | |
Khí tượng học | 18 | 18,5 | 19,5 | 18 |
Thủy văn | 18 | 18,5 | 19,5 | 18 |
Quản lý Tài nguyên và môi trường | 20 | 20 | 21 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20 | 20 | 21 | |
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ | 18 | 18,5 | 19,5 | |
Quản lý đất đai | 18,5 | 19 | 20 | 18,5 |
Kỹ thuật địa chất | 18 | 18,5 | 19,5 | 18 |
Quản lý biển | 18 | 18,5 | 19,5 | 18 |
Biến đổi khí hậu & PTBV | 18 | 18,5 | 19,5 | 18 |
Khí tượng thủy văn biển | 18 | 18,5 | 19,5 | 18 |
Kế toán | 18,5 | 19 | 18,5 | |
Công nghệ thông tin | 19 | 19,5 | 19 |
Những thí sinh đủ điểm chuẩn vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành học đã đăng ký được đăng ký sang học những ngành còn chỉ tiêu theo nguyên tắc:
Những thí sinh thi khối A, A1 đạt điểm từ 19 -19,5; thi khối B đạt từ 20-20,5 được phép chuyển vào ngành Kỹ thuật Trắc địa-Bản đồ. Hoặc nếu không, có thể đăng ký chuyển sang ngành: Khí tượng học, Thủy văn, Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Kỹ thuật địa chất, Quản lý biển, Khí tượng Thủy văn biển.
Những thí sinh dự thi khối D1 đạt điểm từ 18-19,5 được đăng ký học 1 trong 3 chuyên ngành: Thủy văn, Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Khí tượng học.
Những thí sinh thi khối A đạt điểm từ 18-18,5, khối A1 đạt 18,5, khối B đạt 19,5 được đăng ký vào một trong các ngành sau: Khí tượng học, Kỹ thuật địa chất,Quản lý biển, Khí tượng Thủy văn biển.
Điểm chuẩn vào các ngành đại học liên thông hệ chính quy:
Ngành |
Khối | |||
A | A1 | B | D1,2,3,4,5,6 | |
Kế toán | 15,5 | 16 | 15,5 | |
Công nghệ thông tin | 15,5 | 16 | 15,5 | |
Khí tượng học | 15,5 | 16 | 16,5 | 15,5 |
Thủy văn | 15,5 | 16 | 16,5 | 15,5 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15,5 | 16 | 16,5 | |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 15,5 | 16 | 16,5 | |
Quản lý tài nguyên môi trường | 15,5 | 16 | 16,5 | 15,5 |
Quản lý đất đai | 15,5 | 16 | 16,5 | 15,5 |
Hệ cao đẳng:
Ngành |
Khối | |||
A | A1 | B | D1,2,3,4,5,6 | |
Khí tượng học | 10 | 10 | 11 | 10 |
Thủy văn | 10 | 10 | 11 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 10 | 10 | 11 | |
Công nghệ kỹ thuật trắc địa | 10 | 10 | 11 | |
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước | 10 | 10 | 11 | |
Quản lý đất đai | 10 | 10 | 11 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất | 10 | 10 | 11 | 10 |
Kế toán | 10 | 10 | 10 | |
Quản trị kinh doanh | 10 | 10 | 10 | |
Tài chính - Ngân hàng | 10 | 10 | 10 | |
Công nghệ thông tin | 10 | 10 | 10 | |
Tin học ứng dụng | 10 | 10 | 10 |
Những thí sinh tham dự kỳ thi đại học năm 2014 theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT đạt điểm sàn cao đẳng theo quy định của Bộ được đăng ký xét tuyển NV2 vào các ngành cao đẳng sau:
Ngành |
Khối | Chỉ tiêu |
Khí tượng học | A, A1, B, D1,2,3,4,5,6 | 30 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A, A1, B | 30 |
Công nghệ kỹ thuật trắc địa | A, A1, B | 30 |
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước | A, A1, B | 30 |
Quản lý đất đai | A, A1, B, D1,2,3,4,5,6 | 30 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất | A, A1, B, D1,2,3,4,5,6 | 25 |
Kế toán | A, A1, D1,2,3,4,5,6 | 30 |
Công nghệ thông tin | A, A1, D1,2,3,4,5,6 | 30 |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 20/8 đến 9/9/2014.
Học viện Chính sách & Phát triển
1. Điểm trúng tuyển NV1 vào Học viện đối với thí sinh là HSPT KV3 là 17 điểm.
Điểm trúng tuyển theo ngành như sau:
Ngành | Khối thi | Điểm trúng tuyển NV1 |
Kinh tế | A, A1 | 17 |
Tài chính - Ngân hàng | A, A1 | 18 |
Quản lý nhà nước | A, A1 | 17 |
Quản trị kinh doanh | A, A1 | 17 |
Kinh tế quốc tế | A, A1 | 20 |
Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm trúng tuyển (17 điểm) vào Học viện thì sẽ đăng ký vào các ngành, chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi nhập học.
2. Chỉ tiêu xét tuyển NV2:
Thí sinh có tổng điểm thi khối A, A1 lớn hơn điểm trúng tuyển NV1 của Học viện Chính sách và Phát triển là 1,0 điểm (>=18,0 điểm) được quyền nộp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 vào Học viện. Mức điểm này áp dụng cho học sinh phổ thông khu vực 3.
Ngành | Chuyên ngành | Chỉ tiêu NV2 (dự kiến) |
Kinh tế | Kế hoạch phát triển
Quy hoạch phát triển Quản lý đấu thầu |
36 |
Tài chính - Ngân hàng | Tài chính công | 62 |
Quản lý nhà nước | Chính sách công | 23 |
Quản trị kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp | 12 |
Kinh tế quốc tế | Kinh tế đối ngoại | 53 |
Học viện xét tuyển theo ngành và điểm sàn vào Học viện. Những thí sinh đủ điểm sàn vào Học viện nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký ban đầu sẽ được đăng ký sang ngành khác còn chỉ tiêu.
Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 20/8 đến 10/9/2014.
- Nguyễn Thảo