- Công tác chấm thi tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã hoàn tất. Trong tối 19/7 hoặc sáng 20/7 trường sẽ công bố điểm của thí sinh. Dự kiến điểm chuẩn vào trường bằng hoặc cao hơn năm ngoái 1 điểm.
Chiều 18/7, trao đổi với VietNamNet, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Đỗ Văn Dũng cho biết: Công tác chấm thi tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã hoàn tất. Trong tối 19/7 hoặc sáng 20/7 trường sẽ công bố điểm của thí sinh.
Thí sinh trong kỳ thi ĐH 2014 (Ảnh: Văn Chung) |
Phổ điểm môn toán các khối thi của trường khá cao so với năm trước. Cụ thể, môn toán khối A, A1 chỉ có một bài đạt 9,5 điểm, hơn 10 bài đạt điểm 9, cả trăm bài đạt 8 điểm và rất nhiều thí sinh đạt điểm 7 với số bài đạt mức điểm này gấp đôi năm ngoái.
Ở môn toán khối B, D1 phổ điểm thấp hơn. Môn văn có hai bài đạt điểm cao nhất 7,5, khá nhiều bài chỉ đạt dưới 5 điểm. Trong khi đó môn vẽ (nhà trường tự ra đề) mặt bằng điểm khá cao, rất nhiều bài thi đạt 8, 9 điểm.
Đối với các môn thi trắc nghiệm, môn hóa khối A phổ điểm tập trung nhiều ở mức 5,5 - 7,5 điểm và chỉ có một bài đạt 9,5 điểm, môn hóa khối B có bảy bài đạt 8,75 điểm. M
Môn lý khối A có hai bài đạt 8,5 điểm và khoảng 1.050 bài đạt 6,5 điểm. Môn sinh chỉ có một thí sinh đạt 9 điểm và khoảng 70 bài đạt 6,5 điểm.
Môn tiếng Anh khối A1 mặt bằng điểm khá cao nhưng cũng chỉ có một bài đạt điểm 10, hai bài đạt 9,75, gần 30 bài đạt 9 điểm và trên 100 bài đạt 7 điểm. Môn tiếng Anh khối D1 có một bài đạt 9,75 điểm, bốn bài đạt 9,25 điểm, bảy bài đạt 9 điểm và rất nhiều bài đạt điểm 7.
Với kết quả trên, ông Dũng cho biết dự kiến điểm chuẩn vào trường bằng hoặc cao hơn năm ngoái 1 điểm.
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 vào các ngành và chương trình đào tạo trình độ đại học của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh trong kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2013 (khối A, A1, B, V&D1):
Ngành đào tạo (khối thi) |
Mã ngành |
Điểm chuẩn A&B |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (A/B) |
D510406 |
18,50 |
Công nghệ thực phẩm (A/B) |
D540101 |
19,50 |
Kinh tế gia đình (A/B) |
D810501 |
16,00 |
Các điểm chuẩn nêu trên áp dụng cho các thí sinh thuộc khu vực III, nhóm đối tượng 3 (HSPT); mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Ngành đào tạo (khối thi) |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Thiết kế thời trang (V) |
D210404 |
20,50 |
Sư phạm tiếng Anh (D1) |
D140231 |
26,50 |
Ngành đào tạo (Khối thi) |
Mã ngành |
Điểm chuẩn A&A1 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (A/A1) |
D510302 |
17,50 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (A/A1) |
D510301 |
19,50 |
Công nghệ chế tạo máy (A/A1) |
D510202 |
17,50 |
Kỹ thuật công nghiệp (A/A1) |
D510603 |
16,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (A/A1) |
D510203 |
20,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A/A1) |
D510201 |
20,00 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô (A/A1) |
D520205 |
19,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (A/A1) |
D510206 |
17,00 |
Công nghệ in (A/A1) |
D510501 |
18,00 |
Công nghệ thông tin (A/A1) |
D480201 |
19,00 |
Công nghệ may (A/A1) |
D540204 |
19,00 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A/A1) |
D510102 |
18,00 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (A/A1) |
D510304 |
17,00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (A/A1) |
D510303 |
20,50 |
Quản lý công nghiệp (A/A1) |
D510601 |
19,50 |
Kế toán (A/A1) |
D340301 |
18,00 |
- Văn Chung