- Ngay sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, các trường ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Xây dựng, ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, ĐH Nội vụ, Học viện Chính sách phát triểncông bố điểm chuẩn chính thức.
ĐH Xây dựng công bố điểm chuẩn chính thức vào trường như sau: khối A: 17 điểm, khối A1: 16 điểm, khối V ngành Kiến trúc: 26 điểm (Toán hệ số 1,5; Vật lý hệ số 1; Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5), khối V ngành Quy hoạch và đô thi: 17 điểm (các môn không nhân hệ số).
Trong đó, điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành của khối A như sau:
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp: 20 điểm
- Hệ thống Kỹ thuật trong công trình: 20 điểm
- Kinh tế xây dựng: 20 điểm
- Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông: 19 điểm
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 ở khối A và A1 như sau:
STT | Chuyên ngành | Khối thi | Chỉ tiêu NV2 | Điểm xét tuyển |
1 | Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A | 50 | Từ 22 điểm |
2 | Kinh tế xây dựng | - | 50 | Từ 22 điểm |
3 | Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | - | 50 | Từ 21 điểm |
4 | Xây dựng Cảng - Đường thủy | - | 60 | Từ 17 điểm |
5 | Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện | - | 60 | - |
6 | Tin học xây dựng | - | 60 | - |
7 | Cấp thoát nước | - | 60 | - |
8 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | - | 20 | - |
9 | Kỹ thuật Công trình Biển | - | 60 | - |
10 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | - | 60 | - |
11 | Máy xây dựng | - | 60 | - |
12 | Cơ giới hóa xây dựng | - | 60 | - |
13 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | - | 20 | - |
14 | Kinh tế và Quản lý bất động sản | - | 20 | - |
15 | Công nghệ thông tin | - | 20 | - |
A1 | 50 |
Từ 16 điểm |
||
Tổng |
760 |
ĐH Xây dựng không nhận hồ sơ xét tuyển NV2 qua đường bưu điện. Thí đã nộp hồ sơ không được trả lại khi muốn chuyển nguyện vọng sang trường khác.
Điểm chuẩn chính thức của ĐH Mỹ thuật Công nghiệp như sau:
Điểm chuẩn vào trường hệ ĐH chính quy là: 32,5 điểm (đã nhân hệ số môn năng khiếu). Trong đó, có 3 ngành điểm chuẩn cao hơn điểm chuẩn vào trường, cụ thể:
- Thiết kế nội thất: 33,5 điểm
- Thiết kế đồ họa: 34,5 điểm
- Thiết kế thời trang: 33 điểm
Các ngành còn lại điểm trúng tuyển vào trường là 32,5 điểm. Hệ ĐH liên thông lấy điểm chuẩn 30,5 điểm.
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp nhận đơn phúc khảo bài thi từ ngày 30/7 đến hết ngày 14/8 và chỉ nhận đơn phúc khảo môn Văn, không phúc khảo các môn năng khiếu.
ĐH Kinh tế quốc dân:
Điểm sàn vào trường năm 2013 cụ thể như sau:
- Khối A: 22,5 điểm
- Khối A1: 22,5 điểm (tiếng Anh hệ số 1), 24,5 điểm (tiếng Anh hệ số 2)
- Khối D1: 22,5 điểm (tiếng Anh hệ số 1), 24,5 điểm (tiếng Anh hệ số 2).
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Các ngành tuyển sinh khối A, A1 và D1 (điểm ngoại ngữ hệ số 1):
Thống kê Kinh tế: 21,5
Toán ứng dụng trong kinh tế: 21,5
Kinh tế Tài nguyên: 21,5
Kinh tế: 23
Quản trị Kinh doanh: 22,5
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành: 22,5
Quản trị khách sạn: 21,5
Maketting: 23,5
Bất động sản: 22,5
Tài chính Ngân hàng: 24
Kế toán: 25
Quản trị Nhân lực: 22,5
Hệ thống thông tin quản lý: 21,5
Luật: 22
Khoa học Máy tính: 21,5
Quản trị Kinh doanh: 22,5
Chương trình E-BBA: 22 điểm (khối A)
Các ngành tuyển sinh khối A1 và D1 (điểm ngoại ngữ hệ số 2)
Ngôn ngữ Anh: 24,5 (khối D1)
Chương trình E-BBA: 24 điểm
Chương trình POHE: 24 điểm
Mức điểm trên tính theo đối tượng: học sinh phổ thông, khu vực 3.
ĐH Nông nghiệp Hà Nội:
Điểm sàn vào trường cụ thể như sau: khối A: 15,5 điểm; khối B, C: 16,5; khối D1: 16 điểm
Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:
Ngành | Khối A | Khối B |
Công nghệ sinh học | 21 | 21 |
Công nghệ thực phẩm | 20 | 21 |
Khoa học môi trường | 17 | 19,5 |
Quản lý đất đai | 17 | 19 |
Thí sinh đăng ký vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn.
Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin. Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Kế toán.
Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi);Nuôi trồng thủy sản; Khoa học đất;Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển nông thôn.
Bậc cao đẳng khối A và B: bằng điểm sàn vào CĐ do Bộ quy định: khối A: 10, khối B: 11.
Điểm sàn xét tuyển NV2, đối với học sinh phổ thông, khu vực 3:
Bậc đại học:
Ngành | Mã ngành | Số lượng | Điểm xét tuyển NV2 |
Chăn nuôi | D620105 | 30 | A: 15,5; B: 16,5 |
Công nghệ sinh học | D420201 | 30 | A, B: 22 |
Công nghệ thông tin | D480201 | 100 | A: 15,5 |
Công thôn | D510210 | 100 | A: 15,5 |
Kế toán | D340301 | 60 | A: 15,5; D1: 16 |
Kinh doanh nông nghiệp | D620114 | 60 | A: 15,5: D1: 16 |
Kinh tế | D310101 | 60 | A: 15,5: D1: 16 |
Kinh tế nông nghiệp | D620115 | 60 | A: 15,5: D1: 16 |
Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 100 | A: 15,5 |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | 100 | A: 15,5 |
Nuôi trồng thủy sản | D620301 | 30 | A: 15,5; D1: 16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | D140215 | 60 | A: 15,5; D1: 16,5 |
Xã hội học | D310301 | 100 | A: 15,5; C: 16,5; D1: 16 |
Bậc cao đẳng xét tuyển NV2 các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Dịch vụ thú y, Khoa học cây trồng, Quản lý đất đai.
Điểm xét tuyển khối A và B bằng điểm sàn cao đẳng do Bộ quy định. Đối tượng xét tuyển là các thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2013 ở các trường đại học.
Hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 (bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinhđại học năm 2013; phong bì thư đã dán đủ tem và ghi người nhận, địa chỉ người nhận kết quả xét tuyển) và lệ phí xét tuyển (20.000 đ /hồ sơ) gửi về Ban Quản lý đào tạo, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội) trước ngày 30/8/2013.
Điểm chuẩn chính thức của ĐH Nội vụ Hà Nội cụ thể như sau:
Ngành | Khối C | Khối D1 |
Quản trị nhân lực | 18,5 | 17,5 |
Quản trị văn phòng | 17 | 16 |
Quản lý nhà nước | 16 | 15 |
Khoa học thư viện |
Theo điểm sàn do Bộ quy định |
|
Lưu trữ học |
Theo hội đồng tuyển sinh nhà trường, hiện tại trường đã có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành: Khoa học thư viện (mã ngành D320202); Lưu trữ học (mã ngành D320303). Riêng ngành Quản trị nhân lực (D340404) và ngành Quản trị văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Đà Nẵng (cơ sở 2).
Nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng 2 theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Điểm chuẩn vào trường của Học viện Chính sách và Phát triển là 17 điểm. Điểm trúng tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
Ngành | Điểm chuẩn NV1 |
Kinh tế | 17,5 |
Tài chính - Ngân hàng | 17 |
Chính sách công | 17 |
Quản trị kinh doanh | 17 |
Kinh tế quốc tế | 17,5 |
Mức điểm chuẩn dự kiến trên tính cho thí sinh ở KV3. Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn (17 điểm) vào Học viện thì sẽ đăng ký vào các ngành, chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi nhập học.
Điểm chuẩn các ngành của ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM năm 2013 như sau:
Hệ đại học
Ngoài ra, trường xét tuyển NV bổ sung tất cả các ngành với mức điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển NV1.
Thí sinh không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được xét tuyển vào các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Thí sinh không đạt điểm trúng tuyển ĐH sẽ được xét tuyển qua hệ CĐ. Thí sinh không đạt điểm sàn CĐ sẽ được xét tuyển sang hệ Cao đẳng nghề chính quy hoặc TCCN.
Hệ cao đẳng: Điểm chuẩn tất cả các ngành bằng điểm sàn của Bộ.
Các ngành chất lượng cao xét trúng tuyển từ điểm thi Đại học của các khối A, A1, B, D1 cho các tất cả các thí sinh có điểm thi bằng điểm trúng tuyển của ngành, cụ thể:
- Nguyễn Thảo