Tất cả những thay đổi dưới đây đều đang được thử nghiệm trên máy chủ PBE để chuẩn bị cho bản cập nhật 10.11. Lưu ý rằng, vì chúng vẫn đang trong quá trình THỬ NGHIỆM nên mọi thứ có thể thay đổi vào phút chót.


1/ CẬP NHẬT TƯỚNG VOLIBEAR

Volibear, Bão Tố Cuồng Nộ

 

Chỉ số

  • Máu: 580 (+85 mỗi cấp)
  • Máu hồi lại mỗi 5 giây nhận thêm mỗi cấp: 9
  • Năng lượng: 350 (+40 mỗi cấp)
  • Năng lượng hồi lại mỗi 5 giây: 7.5 (+0.1 mỗi cấp)
  • Sát thương: 60 (+3.25 mỗi cấp)
  • Giáp: 31 (+4 mỗi cấp)
  • Kháng phép: 32
  • Tốc độ di chuyển: 340
  • Tầm đánh: 150
  • Tốc độ đánh: 0.66 (+0.02 mỗi cấp)
  • Thời gian trễ giữa những đòn đánh: 0.7 giây

Kỹ năng

 Bão Tố Cuồng Nộ (Nội tại)

Volibear nhận thêm 5% tốc độ đánh mỗi khi gây sát thương, cộng dồn lên tới 5 lần.

Móng Vuốt Sấm Sét: Khi đạt đủ 5 điểm cộng dồn, móng vuốt của Volibear sẽ tỏa ra sấm sét khiến đòn tấn công của hắn ta gây thêm 11-60 (+40% SMPT) sát thương phép lên 5 kẻ địch gần nhất. Volibear phải gây sát thương trong 6 giây để duy trì hiệu ứng.

 Thundering Smash (Q)

Thời gian hồi chiêu: 14/13/12/11/10 giây | Năng lượng tiêu hao: 50

Volibear nhận thêm 10/15/20/25/30% tốc độ di chuyển trong 4 giây (hoặc 20/30/40/50/60% khi hướng về tướng địch) và khả năng đi xuyên các đơn vị. Khi kích hoạt, đòn tấn công kế tiếp của Volibear gây thêm 25/50/75/100/125 (+120% SMCK cộng thêm) sát thương phép và làm choáng mục tiêu 1 giây.

Volibear sẽ nổi điên nếu dính hiệu ứng khống chế ngay trước khi làm choáng mục tiêu, hồi lại kỹ năng.

 Frenzied Maul (W)

Thời gian hồi chiêu: 5 giây | Năng lượng tiêu hao: 30/35/40/45/50

Volibear vồ lấy một kẻ địch, gây 10/35/60/85/110 (+100% tổng SMCK) (+6% máu cộng thêm) STVL, gây hiệu ứng trên đòn đánh và làm mục tiêu bị thương trong 8 giây.

Nếu Frenzied Maul được dùng trên mục tiêu bị thương, nó sẽ gia tăng 50% sát thương và giúp Volibear hồi lại 20/35/50/65/80 máu + 8/10/12/14/16% lượng máu đã mất (hiệu quả 50% lên lính).

 Sky Splitter (E)

Thời gian hồi chiêu: 15 giây | Năng lượng tiêu hao: 60

Sau một khoảng trễ ngắn, Volibear triệu hồi tia sét tại một vùng được chọn. Nó gây ra 60/90/120/150/180 (+80% SMPT) (+7/8.5/10/11.5/13% lượng máu tối đa của mục tiêu) sát thương phép và làm chậm 40% tất cả kẻ địch chịu ảnh hưởng trong 2 giây. Sát thương gây lên quái rừng chạm mốc 100/200/300/400/500.

Nếu Volibear bên trong vòng tròn, hắn sẽ nhận được một lớp giáp tương ứng với 15% lượng máu tối đa (+80% SMPT) trong 3 giây.

 Stormbringer (R)

Thời gian hồi chiêu: 160/140/120 giây | Năng lượng tiêu hao: 100

Volibear biến hình và nhảy xổ tới vị trí đã chọn, nhận 200/400/600 máu, 50 tầm đánh cùng khả năng di chuyển xuyên qua đơn vị trong 12 giây kế tiếp.

Ngay khi đáp đất, các trụ bảo vệ địch đã bị vô hiệu hóa trong 2/4/6 giây và chịu 250/475/700 (+250% SMCK cộng thêm) (+150% SMPT) STVL. Kẻ địch xung quanh bị làm chậm 50% giảm dần trong 1 giây. Kẻ địch chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Volibear, chịu 250/475/700 (+250% SMCK cộng thêm) (+150% SMPT) STVL.

Giọng lồng tiếng

Trang phục đi kèm

Volibear Thần Sấm

Volibear Bắc Cực

Volibear Vệ Quân Cổ Ngữ

Volibear Cảnh Vệ Trưởng

Volibear Đô Vật Sấm Sét

Thousand Pierced Volibear phần quà miễn phí cho những ai đã sở hữu hoặc bỏ tiền ra mua Volibear ở bản 10.11

2/ RA MẮT 03 BỘ TRANG PHỤC MỚI

Xem chi tiết về Bard, Gnar và Poppy Phi Hành Gia TẠI ĐÂY.

3/ CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG VÀ TRANG BỊ

  Aphelios

  • Máu tăng từ 500 (+86 mỗi cấp) lên 530 (+91 mỗi cấp).

  Ashe

  • Máu tăng từ 539 (+85 mỗi cấp) lên 570 (+90 mỗi cấp).

  Caitlyn

  • Máu tăng từ 481 (+91 mỗi cấp) lên 510 (+96 mỗi cấp).

  Draven

  • Máu tăng từ 574 (+88 mỗi cấp) lên 605 (+93 mỗi cấp).

  Ezreal

  • Máu tăng từ 500 (+86 mỗi cấp) lên 530 (+91 mỗi cấp).

 Fiddlesticks

  Bù Nhìn Vô Hại (Nội tại)

  • Nếu Fiddle sử dụng một kỹ năng lên kẻ địch trong khi đóng giả là một hình nộm (trước khi nhận sát thương hoặc bị phát hiện là Fiddle thật), kẻ địch sẽ bị hoảng sợ như thể Fiddle không bị nhìn thấy.
  • Thời gian để Fiddle kích hoạt trạng thái bù nhìn tăng từ 1 lên 2 giây.
  • Giờ thì Fiddle có một biểu tượng buff khi sẵn sàng kích hoạt trạng thái bù nhìn.

  Bội Thu (W)

  • Sát thương gây lên lính tăng từ 40% lên 60%.

  Jhin

  • Máu tăng từ 556 (+91 mỗi cấp) lên 585 (+96 mỗi cấp).

  Jinx

  • Máu tăng từ 581 (+84 mỗi cấp) lên 610 (+89 mỗi cấp).

  Kai’Sa

  • Máu tăng từ 571 (+86 mỗi cấp) lên 600 (+91 mỗi cấp).

  Kalista

  • Máu tăng từ 534 lên 565.

  Kog’Maw

  • Máu tăng từ 534 (+88 mỗi cấp) lên 565 (+93 mỗi cấp).

  Lucian

  • Máu tăng từ 571 (+86 mỗi cấp) lên 600 (+91 mỗi cấp).

  Quả Cầu Ánh Sáng (E)

  • Thời gian làm chậm trì hoãn tăng từ 0.25 lên 1 giây.
  • Thời gian làm chậm trì hoãn được đề cập trong phần mô tả kỹ năng: “Kẻ địch chịu tác động bị làm chậm 1 giây sau khi rời khỏi vùng ảnh hưởng hoặc nhận sát thương từ Quả Cầu Ánh Sáng.”

  Miss Fortune

  • Máu tăng từ 541 (+91 mỗi cấp) lên 570 (+96 mỗi cấp).

  Senna

  • Máu tăng từ 520 (+75 mỗi cấp) lên 550 (+80 mỗi cấp).

  Sivir

  • Máu tăng từ 532 (+88 mỗi cấp) lên 562 (+93 mỗi cấp).

  Tristana

  • Máu tăng từ 559 (+88 mỗi cấp) lên 590 (+93 mỗi cấp).

  Twitch

  • Máu tăng từ 582 (+84 mỗi cấp) lên 612 (+89 mỗi cấp).

  Varus

  • Máu tăng từ 500 (+89 mỗi cấp) lên 530 (+94 mỗi cấp).

  Vayne

  • Máu tăng từ 515 (+89 mỗi cấp) lên 545 (+94 mỗi cấp).

  Xayah

  • Máu tăng từ 561 (+86 mỗi cấp) lên 590 (+91 mỗi cấp).

  Ma Vũ Song Kiếm

  • Tốc độ đánh tăng từ 30% lên 35%.

  Đại Bác Liên Thanh

  • Tốc độ đánh tăng từ 30% lên 35%.

  Cuồng Cung Runaan

  • Tốc độ đánh tăng từ 40% lên 45%.

  Dao Điện Statikk

  • Tốc độ đánh tăng từ 40% lên 45%.

  Song Kiếm

  • Tốc độ đánh tăng từ 12% lên 15%.

4/ KHÁC

Cập nhật hiệu ứng hình ảnh cho kỹ năng Q và R của Cassiopeia

Biểu tượng Anh hùng mới

  

  

 

Biểu Cảm mới

Gnar_G