1. CẬP NHẬT TƯỚNG: TARIC – TẤM KHIÊN VALORAN:

Xem chi tiết tại đây.

Chỉ số

  • Tầm đánh: 150 (cận chiến)
  • Tốc độ di chuyển: 340
  • Lượng máu 575 (+90 mỗi cấp)
  • Lượng máu hồi lại mỗi giây: 1.2 (+ 0.1 mỗi cấp)
  • Năng lượng: 250
  • Năng lượng gia tăng mỗi cấp: 1 (+ 0.2 mỗi cấp)
  • Giáp: 23 (+ 3.4 mỗi cấp)
  • Kháng phép: 32.1 (+ 1.25 mỗi cấp)
  • Sát thương: 55 (+ 3.5 mỗi cấp)
  • Tốc độ đánh: 0.625 (+ …)

Bộ kỹ năng

 Can Đảm (Nội tại) 

Taric cường hóa 2 đòn đánh tiếp theo mỗi khi anh ta sử dụng kỹ năng. 2 đòn đánh đó nhanh hơn, gia tăng sát thương (~15 + 5 mỗi cấp) (+15% giáp cộng thêm) và giảm đi 1 giây thời gian hồi chiêu.

 Ánh Sáng Tinh Tú (Q) 

Năng lượng tiêu hao: 60/80/100/120/140 || Số lần sạc: 1-3 || Thời gian hồi chiêu: 15 giây mỗi lần sạc.

Dùng toàn bộ số lần sạc để hồi lại 20/30/40/50/60 (+ 0.2 AP) (+ 1.5 mỗi 100 máu) (mỗi lần sạc) máu cho đồng minh cạnh bên, lên tới 60/90/120/150/180 (+…) khi có 3 lần sạc.

Các đòn tấn công được cường hóa sẽ làm giảm thời gian hồi lại của mỗi lần sạc đi 3 giây.

 Pháo Đài Kiên Cố (W) 

Năng lượng tiêu hao: 60 mọi cấp || Thời gian hồi chiêu: 14 giây mọi cấp.

Tất cả các kỹ năng của Taric đều được sử dụng cùng lúc từ anh ta và đồng minh được liên kết lại.

Nội tại: Gia tăng giáp của Taric lên X (10/12.5/15/17.5/20% tổng giáp).

Kích hoạt: Taric liên kết với một đồng minh, tạo ra một lớp giáp tương đương với 8/9/10/11/12% lượng máu của anh ta trong vòng 2.5 giây ngăn ngừa sát thương. Pháo Đài Kiên Cố (W) sẽ tồn tại đến khi anh ta dùng nó lên một đồng minh khác, hoặc cả hai đứng cách nhau quá xa khiến cho liên kết này bị phá vỡ.

  • Đồng minh có Pháo Đài Kiên Cố (W) chỉ tăng giáp.
  • Taric có thể tự kích hoạt Pháo Đài Kiên Cố (W) lên bản thân để nhận lớp giáp và sẽ không có bất cứ cộng dồn nào.
  • Phạm vi ảnh hưởng khoảng 1000 đơn vị, phạm vi liên kết khoảng 1500.

 Chói Lóa (E) 

Năng lượng tiêu hao: 60 mọi cấp || Thời gian hồi chiêu: 18/17/16/15/14 giây mọi cấp.

Mất 1 giây chờ, Taric bắn ra một sóng năng lượng của Thượng Giới theo hướng chỉ định gây 60/105/150/195/240 (+ 0.5 AP) (+ 30% giáp cộng thêm) sát thương phép và sẽ làm choáng toàn bộ kẻ địch trúng phải trong vòng 0.75/1/1.25/1.5/1.75 giây.

  • Không thể di chuyển, tấn công, niệm phép hay làm gì đó sau khi kích hoạt Chói Lóa (E).
  • Khi sử dụng Chói Lòa (E) với cùng một đồng minh đang có Pháo Đài Kiên Cố (W) thì sẽ luôn luôn nhắm tới hướng trò chuột của Taric mà thôi (tương tự như kỹ năng Q của Lulu).

 Vũ Trụ Rạng Ngời (R)

Năng lượng tiêu hao: 100 mọi cấp || Thời gian hồi chiêu: 140/115/90 giây.

Sau 2.5 giây chờ đợi, nguồn năng lượng từ vũ trụ tiến tới đồng minh, làm cho họ trở thành mục tiêu không thể bị tấn công trong vòng 2.5 giây.

Giọng lồng tiếng

Trang phục đi kèm

Taric Huyết Ngọc

Taric Hồng Ngọc

Taric Lục Bảo

2. RA MẮT 06 BỘ TRANG PHỤC MỚI:

Loạt trang phục kỷ niệm chiến thắng của nhà ĐKVĐ Thế giới năm 2015, SKT T1 đã được ra mắt trên máy chủ PBE kèm Infernal Diana.

Loạt trang phục của SKT T1:

Alistar SKT T1

Elise SKT T1

Renekton SKT T1

Ryze SKT T1

Sivir SKT T1

Infernal Diana

3. CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG VÀ TRANG BỊ:

  Nhiệt Huyết Thần Thánh (Nội tại)

  • Không còn làm cho mục tiêu mất giáp.

  Chiến Binh Sơn Cước (R)

  • Nội tại: Hạ gục tướng địch hoặc hỗ trợ giảm thời gian hồi còn lại của các kỹ năng cơ bản của Master Yi đi 50%, giảm từ 70%.

  Mưa Tên Lửa (R)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 120/110/100 xuống 110/100/90 giây.

  Bình Thuốc Biến Dị

  • Lượng máu hồi lại ở mỗi lần sạc giảm từ 150 xuống 125.
  • Năng lượng hồi lại ở mỗi lần sạc tăng từ 50 lên 75.

  Găng Tay Băng Giá

  • Nội tại DUY NHẤT – Kiếm Phép: Đòn đánh thường kế tiếp sau khi sử dụng kỹ năng gây thêm STVL tương đương với 100% STVL cơ bản, giảm từ 125%.

  Đao Thủy Ngân

  • STVL giảm từ 75 xuống 70.

4. KHÁC:

Thay đổi về Bảng bổ trợ

  Nuốt Chửng

  • Thời gian hồi tăng từ 25 lên 30 giây.

Nâng cấp Splash Art

Xem thêm tại đây.

Gnar_G