Tất cả những thay đổi dưới đây đều đang được thử nghiệm trên máy chủ PBE để chuẩn bị cho bản cập nhật 9.9. Lưu ý rằng, vì chúng vẫn đang trong quá trình THỬ NGHIỆM nên mọi thứ có thể thay đổi vào phút chót.


1/ CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG, TRANG BỊ VÀ NGỌC TÁI TỔ HỢP

  • Lượng máu hồi lại mỗi 5 giây giảm từ 8 xuống 5.

  Đường Kiếm Tuyệt Diệt (Nội tại)

  • (Loại bỏ) Giảm khả năng hồi máu và tạo giáp của tướng địch trúng đòn.
  • (Mới) Aatrox hồi lại lượng máu khi gây thêm sát thương.
  • Sát thương gây thêm giảm từ (8-16%) xuống (5-10%).
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 25 xuống 15 giây.
  • Hiệu ứng giảm thời gian hồi chiêu thay đổi từ [2 giây mỗi lần kích hoạt kỹ năng + 2 giây khi đánh trúng tướng địch bằng phần rìa của Quỷ Kiếm Darkin (Q)] thành  [2 giây mỗi lần tấn công tướng địch hoặc kích hoạt kỹ năng + 2 giây khi đánh trúng tướng địch bằng phần rìa của Quỷ Kiếm Darkin (Q)].
  • Lượng sát thương tối đa gây lên quái rừng giảm từ 400 xuống 100.
  • Tầm tấn công gia tăng được điều chỉnh lại để khớp với khung của các đòn đánh thường cơ bản.
    • Nhằm giảm thiểu các đòn tấn công đặc biệt từ Nội tại bị hủy ngoài ý muốn

  Quỷ Kiếm Darkin (Q)

  • Thời gian hồi chiêu thay đổi từ (kích hoạt Q1) thành (Q kích hoạt gần nhất).
  • Sát thương tăng từ 10/25/40/55/70 lên 10/30/50/70/90.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 16/15/14/13/12 xuống 12/10.5/9/7.5/6 giây.

  Xiềng Xích Địa Ngục (W)

  • Khả năng làm chậm thay đổi từ 15/20/25/30/35% xuống 25%.
  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 18/17/16/15/14 lên 22/20/18/16/14 giây.

  Bộ Pháp Hắc Ám (E)

  • (Loại bỏ) Tăng sát thương trong 1.5 giây.
  • Thay đổi nguồn hồi máu bằng lượng sát thương gây lên tướng từ [sát thương vật lý lên tướng] thành [bất cứ dạng sát thương nào].

  Chiến Binh Tận Thế (R)

  • (Loại bỏ) Hồi sinh là một hiệu ứng cơ bản của Chiến Binh Tận Thế.
  • (Loại bỏ) Tốc độ di chuyển cộng thêm khi kích hoạt và ngoài giao tranh khi tiến tới vị trí tướng địch.
  • (Loại bỏ) Không còn gây hoảng sợ quân lính đồng minh.
  • (Loại bỏ) Kích hoạt hồi sinh không còn xóa bỏ các hiệu ứng có lợi tồn tại trong thời gian ngắn trên Aatrox (ví dụ như các điểm cộng dồn của Ngọc Siêu Cấp Chinh Phục).
  • (Mới) Aatrox nhận 60/80/100% tốc độ di chuyển giảm dần theo thời gian tác dụng của Chiến Binh Tận Thế.+
  • Aatrox nhận 40/55/70% khả năng hồi máu cơ bản trong thời gian tác dụng của Chiến Binh Tận Thế.
  • (Mới) Aatrox giờ sẽ chỉ hồi sinh khi có một điểm hạ gục trong thời gian tồn tại của Chiến Binh Tận Thế. 
  • Khi tham gia hạ gục tướng địch, thời gian tồn tại của Chiến Binh Tận Thế được kém dài thêm 5 giây, tái tạo lại tốc độ di chuyển cộng thêm và Aatrox sẽ hồi sinh khi phải nằm xuống.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 160/140/120 xuống 140/120/100 giây.
  • Thời điểm bắt đầu tính thời gian hồi chiêu thay đổi từ (sau khi R kết thúc) thành (ngay khi kích hoạt R).
  • Tốc độ di chuyển cộng thêm (khi kích hoạt và ngoài giao tranh) tăng từ 120/180/240 lên 150/200/250.
  • Thời gian kích hoạt giảm từ 0.5 xuống 0.25 giây.
  • Tự làm chậm trong lúc chờ đợi hồi sinh tăng từ 25% lên 99%.
  • Lượng máu khi hồi sinh thay đổi từ [10-50% máu tối đa] thành [30% máu tối đa].

  Biến Chuyển Pha (E)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 40/50/60/70/80 xuống 40/45/50/55/60.

  Càn Quét (Q)

  • Sát thương gia tăng khi Càn Quét trúng tướng địch giảm từ 10% xuống 5%.

 Lissandra

  Vòng Tròn Lạnh Giá (W)

  • Tỉ lệ SMPT giảm từ 60% xuống 50%.
    • So với hiện tại: tăng từ 30% lên 50%

 Rakan

  Xuất Hiện Hoành Tráng (W)

  • Tốc độ lướt giảm từ 2050 xuống 1850.

  Ngồm Ngoàm Ngấu Nghiến (E)

  • Sát thương giảm từ 55/65/75/85/95 xuống 50/60/70/80/90.

  Roi Lưỡi (Q)

  • Thời gian làm chậm tăng từ 1.5 lên 2 giây.
  • Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 5 giây mọi cấp thành 8/7/6/5/4 giây.
  • Tầm tác dụng tăng từ 800 lên 850.
  • Khả năng làm chậm tăng từ 30/40/50/60/70% lên 50/55/60/65/70%.

  Đánh Chén (W)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 28/25/22/19/16 thành 20 mọi cấp.
  • Khi nuốt tướng địch, Tahm Kench giờ cũng sẽ bị làm chậm như nuốt tướng đồng minh.
    • Chậm hơn so với bình thường 95%
  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 60 lên 100 mọi cấp.
  • Hoàn trả lại 50% năng lượng tiêu hao cho Đánh Chén nếu như nuốt tướng địch.
  • Sát thương gây lên quân lính khi nhổ ra giảm từ 100/150/200/250/300 xuống 100/135/170/205/240.
  • Sát thương gây lên tướng địch khi nuốt chúng tăng từ [20/24/28/32/36% lượng máu tối đa của mục tiêu] lên [100/135/170/205/240 (+5/7/9/11/13% lượng máu tối đa của mục tiêu)].

  Da Dày (E)

  • % lượng máu xám chuyển hóa thành máu tăng từ 15/20/25/30/35% lên 20/25/30/35/40%.
  • Sát thương nhận vào chuyển hóa thành máu xám tăng từ 70/75/80/85/90% lên 80/85/90/95/100%.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 50 xuống 0 mọi cấp.

  Du Ngoạn Thủy Vực (R)

  • Tầm kích hoạt thay đổi từ 4500/5500/6500 thành 2500/5500/8500.
  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 120/110/100 lên 140/130/120 giây.

  Nổi Điên (W)

  • Tốc độ đánh cộng thêm từ mỗi điểm cộng dồn ttăng từ 5/10/15/20/25% lên 9/13/17/21/25%.
    • So với hiện tại tăng từ 4/8/12/16/20% lên 9/13/17/21/25%

2/ MÀN HÌNH ĐĂNG NHẬP MỚI - 2019 Mid-Season Invitaitonal (MSI)

Gnar_G (Theo Surrender@20)