Ngày 6/8, Sở TT&TT Quảng Nam cho biết, đã hoàn thành cấu hình mức thu phí, lệ phí "0 đồng" dịch vụ công trực tuyến của một số đơn vị theo yêu cầu của UBND tỉnh.
Trước đó, ông Hồ Quang Bửu - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam đã ký công văn về việc triển khai thu phí, lệ phí “0 đồng” trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, UBND tỉnh yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đầy đủ danh sách thủ tục hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) đủ điều kiện thu phí, lệ phí “0 đồng” đối với 8 khoản phí và 5 khoản lệ phí tại Nghị quyết số 18 để triển khai áp dụng; hoàn thành trước ngày 1/8.
Đến nay, Trung tâm Công nghệ TT&TT đã hoàn thành cấu hình đầy đủ mức thu đối với Danh mục thủ tục hành chính ban hành của 6 sở nói trên trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
UBND tỉnh đề nghị các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức tiếp nhận hồ sơ trực tuyến, thu phí, lệ phí "0 đồng" đúng yêu cầu của UBND tỉnh và Nghị quyết số 18 của HĐND tỉnh khi người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến; Đồng thời phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã để niêm yết, công khai danh sách thủ tục hành chính thu phí, lệ phí "0 đồng" trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương và tại bộ phận "một cửa" các cấp.
Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí “0 đồng” đối với 13 khoản phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến như sau: 1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2. Phí đăng ký biện pháp bảo đảm. 3. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. 4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. 6. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt. 7. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất. 8. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. 9. Lệ phí đăng ký kinh doanh. 10. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. 11. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. 12. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. 13. Lệ phí hộ tịch. |
An Nhiên