- Đến chiều 13/5, thêm các trường công bố ĐH An Giang, ĐH Tôn Đức Thắng, Y Hải Phòng, Y Thái Binh, Điều dưỡng Nam Định, Điện lực, Hàng Hải công bố tỷ lệ "chọi".
Theo đó, tỷ lệ chọi cao nhất của ĐH An Giang thuộc về ngành Bảo vệ thực vật với tổng số 2.074 hồ sơ/ 100 chỉ tiêu, tỷ lệ chọi dự kiến là 1/20,7.
Các ngành khác của ĐH An Giang và ĐH Tôn Đức Thắng có tỉ lệ chọi tương đối thấp. Nhiều ngành hệ CĐ của ĐH An Giang và ĐH Tôn Đức Thắng có lượng hồ sơ nộp thấp hơn chỉ tiêu cần tuyển.
Cũng theo số liệu hồ sơ các trường công bố, ĐH Y Thái Bình, Y Hải Phòng đều có tỷ lệ "chọi" dự kiến ở mức cao. Xem chi tiết bảng dưới
Phía Bắc:
Trường | Tổng hồ sơ | Chỉ tiêu | Tỉ lệ chọi dự kiến |
ĐH Y Thái Bình | 12.000khối B: 10.500 hồ sơ; khối A: 1.500 hồ sơ. | 700 | 1/17 |
ĐH Y Hải Phòng | 9.088 | 450 | 1/20. |
Điều dưỡng Nam Định | 5.500 | 680 | 1/8 |
Trường ĐH Điện lực: | 11.800 | 2.100 | 1/5,6 |
ĐH Hàng hải Hải Phòng: | 14.500 | 3.100 | 1/4,6 |
Phía Nam:
Tên trường/Ngành |
Chỉ tiêu/Hồ sơ |
Tỉ lệ chọi dự kiến |
ĐH An Giang (Bậc ĐH) |
||
Bảo vệ thực vật (khối A, B) |
100/2.074 |
1/20,7 |
Tài chính - Ngân hàng (A, D1) |
150/1.324 |
1/8,8 |
Công nghệ thực phẩm (A) |
90/740 |
1/8,2 |
Phát triển nông thôn (A, B) |
50/407 |
1/8,1 |
Việt Nam học (A, D1) |
50/384 |
1/7,7 |
Kế toán doanh nghiệp (A, D1) |
100/762 |
1/7,6 |
Quản trị kinh doanh (A, D1) |
150/1.083 |
1/7,2 |
Kế toán kiểm toán (A, D1) |
50/321 |
1/6,4 |
Tài chính doanh nghiệp (A, D1) |
50/306 |
1/6,1 |
Công nghệ sinh học (B) |
90/551 |
1/6,1 |
Công nghệ thông tin (A, D1) |
100/567 |
1/5,7 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (A) |
50/210 |
1/4,2 |
Kinh tế quốc tế (A, D1) |
50/194 |
1/3,9 |
Giáo dục tiểu học (A, C, D1) |
150/573 |
1/3,8 |
Giáo dục thể chất (T) |
50/155 |
1/3,1 |
Luật kinh doanh (A, D1) |
50/154 |
1/3,1 |
Nuôi trồng thủy sản (B) |
90/269 |
1/3 |
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường (B) |
100/264 |
1/2,6 |
7 ngành CĐ |
590/564 |
< 1/1 |
ĐH Tôn Đức Thắng (Bậc ĐH) |
Hồ sơ/Chỉ tiêu |
Tỉ lệ chọi dự kiến |
Khoa học máy tính: |
1.725 /100 |
1/8,6 |
Toán ứng dụng: |
46 /50 |
1/0,92 |
Kỹ thuật điện tử: |
1.399/240 |
1/5,8 |
Bảo hộ lao động: |
631/70 |
1/9 |
Kỹ thuật công trình xây dựng: |
2.045/120 |
1/17 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: |
636/90 |
1/7 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường: |
858/70 |
1/12 |
Quy hoạch vùng và đô thị: |
493 /70 |
1/7 |
Kỹ thuật hóa học: |
374 /70 |
1/4,7 |
Khoa học môi trường: |
1.157 /80 |
1/14,5 |
Công nghệ sinh học: |
1.444 /100 |
1/14,4 |
Tài chính ngân hàng: |
4.987 /200 |
1/25 |
Kế toán: |
2.386 /200 |
1/12 |
Quản trị kinh doanh: |
2.997/120 |
1/25 |
QTKD quốc tế: |
827/120 |
1/6,9 |
QTKD nhà hàng khách sạn: |
2.895/100 |
1/29 |
Quan hệ lao động: |
403/60 |
1/6,7 |
Xã hội học: |
223 /60 |
1/3,7 |
Việt Nam học: |
1.080 /100 |
1/10,8 |
Ngôn ngữ Anh: |
752/140 |
1/5,4 |
Tiếng Trung: |
96 /60 |
1/1,6 |
Trung - Anh: |
283/60 |
1/4,7 |
Thiết kế công nghiệp: |
638/200 |
1/3,2 |
Các ngành đào tạo cao đẳng của ĐH Tôn Đức Thắng |
||
Tin học ứng dụng: |
53 /60 |
1/0,9 |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử: |
33/50 |
1/0,7 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông: |
121 /50 |
1/2,4 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: |
121 /70 |
1/1,7 |
Kế toán: |
151 /100 |
1/1,5 |
Quản trị kinh doanh: |
269 /100 |
1/2,7 |
Tài chính ngân hàng: |
337 /120 |
1/2,8 |
Quản trị kinh doanh: |
269 /100 |
1/2,7 |
Tài chính ngân hàng: |
337 /120 |
1/2,8 |
Tiếng Anh: |
33 /70 |
1/0,5 |
XEM CÁC TRƯỜNG KHÁC
Thêm tỷ lệ "chọi" ĐH Quy Nhơn, Vinh, Sư
phạm 2
-
Nguyễn Hường