F0 nào được cách ly, điều trị tại nhà?
Theo tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại nhà của Bộ Y tế, những người nhiễm Covid-19 hội đủ các điều kiện như sau được các cơ quan có trách nhiệm quyết định cách ly, theo dõi tại nhà:
F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ (không có suy hô hấp: SpO2 ≥ 96%, nhịp thở ≤ 20 lần/phút); Những người trên 12 tháng và dưới 50 tuổi; Những người không có bệnh nền, không đang mang thai.
Ngoài ra, F0 tại nhà phải là những người có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, giặt quần áo, vệ sinh cá nhân, biết cách đo thân nhiệt…
Một bệnh nhân điều trị tại bệnh viện ở Hải Dương |
F0 cũng phải có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát. Khi có tình trạng cấp cứu, có sẵn và sử dụng được các phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính…
F0 phải có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc (toa) của bác sỹ. Nếu người nhiễm Covid-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người khỏe mạnh, có kiến thức chăm sóc người nhiễm, biết cách phòng ngừa lây nhiễm để hỗ trợ người nhiễm. Tuy nhiên nên hạn chế số lượng người chăm sóc.
Cách ly người nhiễm tại nhà, gia đình chuẩn bị gì?
Gia đình lưu lại các số điện thoại đường dây nóng phòng chống dịch; người được phân công hỗ trợ theo dõi sức khỏe người nhiễm và các số điện thoại cần thiết khác.
Các thành viên cần thống nhất với cả gia đình về vùng không gian dành riêng cho người nhiễm. Phân công một người phù hợp nhất chăm sóc người nhiễm (nếu cần).
Ngoài ra, gia đình chuẩn bị các vật dụng tối thiểu: Khẩu trang y tế dùng 1 lần (đủ dùng cho cả nhà trong 2-3 tuần); Găng tay y tế sạch (tối thiểu đủ dùng cho người chăm sóc trong 2-3 tuần); Nhiệt kế: thủy ngân hoặc điện tử, máy đo huyết áp; Thùng đựng chất thải lây nhiễm có nắp đậy và các túi nilon màu vàng để lót bên trong thùng;
Bên cạnh đó, người nhà cần chuẩn bị dụng cụ cá nhân dùng riêng cho người nhiễm: bàn chải răng, khăn tắm, khăn mặt, chậu tắm, giặt, bộ đồ dùng ăn uống, xà phòng (tắm, giặt) máy giặt (nếu có), dụng cụ phơi, sấy trang phục cá nhân;
Các thuốc đang sử dụng cho người trong nhà có bệnh sẵn có như: cao huyết áp, đái tháo đường, gút… với số lượng có thể dùng trong ít nhất 30 ngày. Các thuốc và đơn thuốc (toa) của bác sỹ đối với người nhiễm (nếu có).
Tự theo dõi sức khỏe người nhiễm tại nhà
Người chăm sóc hoặc F0 điền đầy đủ thông tin vào Bảng theo dõi sức khỏe 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều.
Gia đình cần lưu ý những dấu hiệu cần theo dõi hàng ngày:
- Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, độ bão hòa ô xy trong máu - SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo;
- Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ…
Khi F0 có một trong các dấu hiệu sau đây phải báo ngay với nhân viên y tế phụ trách theo dõi sức khỏe của gia đình để được xử trí và chuyển viện kịp thời:
1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
2) Nhịp thở tăng:
- Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút
- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,
- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút
(Lưu ý đếm nhịp thở ở trẻ em: đếm đủ trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo. Tẩy sơn móng tay (nếu có) trước khi đo.
4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
9) Không thể uống. Trẻ em bú kém/giảm, ăn kém, nôn.
10) Trẻ có biểu hiện: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết...
11) Bất kỳ tình trạng nào mà bạn cảm thấy không ổn, lo lắng.
Xử trí thế nào nếu F0 sốt, ho
1. Nếu sốt. Đối với người lớn: > 38.5° C hoặc đau đầu, đau người nhiều, F0 nên uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
Đối với trẻ em: > 38.5° C, bạn cho bé uống thuốc hạ sốt như Paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, gia đình phải thông báo ngay cho nhân viên y tế quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà để xử lý.
Nếu F0 ho nên dùng thuốc giảm ho theo đơn của bác sỹ. Ngoài ra, người nhiễm SARS-CoV-2 điều trị tại nhà có thể dùng thêm các vitamin theo đơn thuốc của bác sỹ.
>>> Cập nhật tình hình Covid-19 mới nhất
Ngọc Trang
Ở nhà giãn cách, trong tủ thuốc gia đình cần có gì?
Thuốc hạ sốt, giảm đau, thuốc chống dị ứng, gói dung dịch bù nước…là những loại thuốc bạn nên chuẩn bị sẵn tại nhà theo khuyến cáo của bác sĩ.
Cách sử dụng bình oxy cho F0 điều trị tại nhà
Bình oxy dành cho bệnh nhân Covid-19 điều trị tại nhà cần đặt nơi thông thoáng, cách nguồn nhiệt, điện, bếp ga, khói thuốc lá ít nhất 5m.
9 dụng cụ phòng hộ cần thiết dành cho người chăm sóc F0 tại nhà
Nhân viên y tế, người chăm sóc F0 tại nhà cần sử dụng một số đồ phòng hộ cá nhân như găng tay, khẩu trang, quần áo liền, mũ che kín mặt, đầu, tai… để hạn chế lây nhiễm SARS-CoV-2.