CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG, TRANG BỊ VÀ NGỌC BỔ TRỢ

  Đánh Thọt (W)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 9/8/7/6/5 xuống 7/6.5/6/5.5/5 giây.

  Bắt Giữ (E)

  • Xuyên giáp tăng từ 5/10/15/20/25% lên 10/15/20/25/30%.

  Bổ Sung Vitamin (W)

  • Năng lượng tiêu hao thay đổi từ 80/90/100/110/120 thành 100 mọi cấp độ.

  Thùng Thuốc Súng (E)

  • Thời gian tồn tại giảm từ 60 xuống 40 giây.

  Hồn Ma Do Thám (W)

  • Thời gian hồi chiêu hoàn trả từ 90/80/70/60/50 về lại 30 giây.

  Xung Phong (E)

  • Sát thương ban đầu tăng từ 55/75/95/115/130 lên 60/80/100/120/140.
  • Sát thương khi va vào địa hình tăng từ 55/75/95/115/130 lên 60/80/100/120/140.

  Vũ Điệu Cá Sấu (Q)

  • Sát thương tăng từ 65/95/125/155/185 lên 75/105/135/165/195.

  Tiếng Gầm Chiến Trận (W)

  • Sát thương hoàn trả từ 60/90/120/150/180 về lại 50/80/110/140/170.
  • Sát thương cường hóa hoàn trả từ [60 - 230 phụ thuộc vào cấp độ] to [50 - 220 phụ thuộc vào cấp độ].

  • STVL gia tăng mỗi cấp giảm từ 3.4 xuống 2.3.

  Song Long Thủ (Q)

  • Sát thương cộng thêm ở đòn đánh thứ hai giảm từ 40/55/70/85/100% xuống 20/35/50/65/80%.

  Nhiễm Khuẩn (E)

  • Sát thương giảm từ 20/35/50/65/80 xuống 20/25/30/35/40.

  Phong Lôi Thương (W)

  • Thời gian duy trì hiệu ứng giảm từ 0.6 xuống 0.5 giây.

 Zoe

  Nghịch Sao (Q)

  • Nghịch Sao không gây thêm sát thương của  Lấp La Lấp Lánh (Nội tại) lên kẻ địch trúng đòn đầu tiên.

  Kẻ Trộm Phép (W)

  • Quân lính giờ không thể làm rơi ra Dịch Chuyển.

  Bong Bóng Ngủ (E)

  • (Hiệu ứng loại bỏ) Không còn ghi chú “Khi một tướng địch rơi vào giấc ngủ, thời gian hồi laij của Bong Bóng Ngủ giảm đi 10/15/20/25/30%.”
  • Loại bỏ “Buồn Ngủ có thể ngăn chặn hiệu ứng khi ngủ hẳn.”
    • Bao gồm các hiệu ứng như Thanh Tẩy, Hòm Bảo Hộ Mikeal hay Khăn Giải Thuật hoặc các kỹ năng giải CC như chiêu cuối Bất Khuất của Alistar

  Mặt Nạ Ma Ám

  • Nội tại DUY NHẤT - Essence Drain: Hiệu ứng thay đổi từ [khi gây sát thương lên tướng địch, gia tăng sát thương bạn gây thêm lên 10% (tối đa 2% mỗi giây)] thành [gây thêm 2% sát thương mỗi giây trong giao tranh với tướng địch (tối đa 10%)].

  Mặt Nạ Đọa Đày Liandry

  • Nội tại DUY NHẤT - Essence Drain: Hiệu ứng thay đổi từ [khi gây sát thương lên tướng địch, gia tăng sát thương bạn gây thêm lên 10% (tối đa 2% mỗi giây)] thành [gây thêm 2% sát thương mỗi giây trong giao tranh với tướng địch (tối đa 10%)].

  Bùa Thợ Săn

  • Nội tại DUY NHẤT – Nanh:
    • Hút máu tăng từ 25 lên 35
    • Sát thương đốt tăng từ 20 lên 40
    • (Loại bỏ hiệu ứng) Không còn hiệu ứng đốt lửa (Kindle)

  Rựa Thợ Săn

  • Hút máu từ sát thương gây lên quái rừng giảm từ 10% xuống 5%.

  Bí Chương Thất Truyền

  • SMPT hoàn trả lại từ 20 về 25.

  Quỷ Thư Morello

  • Lấy lại tên cũ.

  Remnant of the Ascended

  • (Mới) Giờ +10 tốc độ di chuyển.

  Đao Tím

  • Giá tiền giảm từ 2500 xuống 2400 Vàng.
    • Giá tiền hợp thành 480 xuống 380
  • Nội tại DUY NHẤT – Sát thương phép cộng thêm tăng từ 40 lên 42.
  • Nội tại DUY NHẤT – Thay đổi từ [đòn đánh thường đánh cắp 5 kháng phép trên đòn đánh (cộng dồn tối đa 5 lần)] thành [đòn đánh thường đánh cắp 3 kháng phép trên đòn đánh (6 nếu là tướng cận chiến), tối đa lên tới 30 kháng phép].

Ngọc Time Warp Tonic (hệ Cảm Hứng)

  • Thay thế cho Ngọc Cơ Thể Thượng Nhân.
  • “Bình thuốc và các dược phẩm tồn tại lâu hơn 20%, và tăng cho bạn 5% (tốc độ di chuyển) khi còn hiệu lực của Bình thuốc và các dược phẩm.”

Ngọc Cao Cấp Bone Plating (hệ Kiên Định)

  • Sau khi gây sát thương lên tướng địch, 3 kỹ năng hoặc đòn đánh thường tiếp theo mà bạn nhận từ chúng gây ra 15 + 35 (+1% lượng máu cộng thêm) sát thương.
    • Thời gian hiệu lực: 5 giây
    • Thời gian hồi lại: 45 giây

 Ngọc Ngọc Gió Thứ Hai (hệ Kiên Định)

  • Được chuyển lên dòng Ngọc thứ ba.

 Ngọc Cao Cấp Kiên Cường (hệ Kiên Định)

  • Được chuyển xuống dòng Ngọc thứ tư.

 Ngọc Siêu Cấp Sẵn Sàng Tấn Công (hệ Chuẩn Xác)

  • Sát thương tăng từ [30 - 120] lên [40 - 180].
  • Kẻ địch suy yếu nhận sát thương từ 12% giảm xuống còn 4-12%.

The Brazen Perfect (hệ Chuẩn Xác + hệ Pháp Thuật)

  • Thay đổi từ [+18% tốc độ đánh] thành [+9% tốc độ đánh, +6 STVL hoặc 10 SMPT tương ứng].

The Merciless Elite (hệ Chuẩn Xác + hệ Áp Đảo)

  • Thay đổi từ [+18% tốc độ đánh] thành [+9% tốc độ đánh, +5 STVL hoặc 9 SMPT tương ứng].

The Twisted Surgeon (hệ Áp Đảo + hệ Chuẩn Xác)

  • Thay đổi từ [+11 STVL hoặc 18 SMPT] thành [+8 STVL hoặc +13 SMPT tương ứng, +5.5% tốc độ đánh].

The Incontestable Spellslinger (hệ Pháp Thuật + hệ Chuẩn Xác)

  • Thay đổi từ [+12 STVL hoặc 20 SMPT tương ứng] thành [+8 STVL hoặc +14 SMPT tương ứng, +5.5% tốc độ đánh].

The Timeless (hệ Cảm Hứng + hệ Kiên Định)

  • (Loại bỏ) Không còn +20% thời gian tồn tại của thuốc và các bình tăng lực.

The Stargazer (hệ Cảm Hứng + hệ Pháp Thuật)

  • (Loại bỏ) Không còn +20% thời gian tồn tại của thuốc và các bình tăng lực.

The Elegant Duelist (hệ Cảm Hứng + hệ Chuẩn Xác)

  • (Loại bỏ) Không còn +20% thời gian tồn tại của thuốc và các bình tăng lực.

The Ruthless Visionary (hệ Cảm Hứng + hệ Áp Đảo)

  • (Loại bỏ) Không còn +20% thời gian tồn tại của thuốc và các bình tăng lực.

Gnar_G