Tất cả những thay đổi dưới đây đều đang được thử nghiệm trên máy chủ PBE để chuẩn bị cho bản cập nhật 9.9. Lưu ý rằng, vì chúng vẫn đang trong quá trình THỬ NGHIỆM nên mọi thứ có thể thay đổi vào phút chót.
CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG VÀ NGỌC TÁI TỔ HỢP
- Tốc độ di chuyển giảm từ 345 xuống 335.
- Lượng máu nhận thêm mỗi cấp tăng từ 80 lên 90.
- Giáp nhận thêm mỗi cấp tăng từ 3.25 lên 4.
Đường Kiếm Tuyệt Diệt (Nội tại)
- (Mới) Aatrox hồi lại lượng máu khi gây thêm sát thương.
- Tầm tấn công gia tăng được điều chỉnh lại để khớp với khung của các đòn đánh thường cơ bản.
- Nhằm giảm thiểu các đòn tấn công đặc biệt từ Nội tại bị hủy ngoài ý muốn
- Thời gian hồi chiêu giảm từ 25 xuống 15 giây.
- Hiệu ứng giảm thời gian hồi chiêu thay đổi từ [2 giây mỗi lần kích hoạt kỹ năng + 2 giây khi đánh trúng tướng địch bằng phần rìa của Quỷ Kiếm Darkin (Q)] thành [2 giây mỗi lần tấn công tướng địch hoặc kích hoạt kỹ năng + 2 giây khi đánh trúng tướng địch bằng phần rìa của Quỷ Kiếm Darkin (Q)].
Xiềng Xích Địa Ngục (W)
- Khả năng làm chậm thay đổi từ 15/20/25/30/35% xuống 25%.
- Thời gian hồi chiêu tăng từ 18/17/16/15/14 lên 22/20/18/16/14 giây.
Bộ Pháp Hắc Ám (E)
- Lượng máu hồi lại tăng từ 20/22.5/25/27.5/30% lên 20/25/30/35/40%.
- Thời gian hồi chiêu tăng từ 9/8/7/6/5 lên 10/8.5/7/5.5/4 giây.
- Thay đổi nguồn hồi máu bằng lượng sát thương gây lên tướng từ [sát thương vật lý lên tướng] thành [bất cứ dạng sát thương nào].
Chiến Binh Tận Thế (R)
- (Mới) Aatrox giờ sẽ chỉ hồi sinh khi có một điểm hạ gục trong thời gian tồn tại của Chiến Binh Tận Thế.
- (Mới) Các điểm hạ gục tái tạo lại thời gian tác dụng của Chiến Binh Tận Thế và cả thời gian hồi chiêu của Quỷ Kiếm Darkin.
- Thời gian hồi chiêu giảm từ 160/140/120 xuống 140/120/100 giây.
- Tốc độ di chuyển cộng thêm (khi kích hoạt và ngoài giao tranh) tăng từ 120/180/240 lên 150/200/250.
- Tổng lượng sát thương nhận thêm tăng từ 20/25/30% lên 25/27.5/30%.
- Thời gian kích hoạt giảm từ 0.5 xuống 0.25 giây.
- Tự làm chậm trong lúc chờ đợi hồi sinh tăng từ 25% lên 99%.
- Lượng máu khi hồi sinh thay đổi từ [10-50% máu tối đa] thành [30% máu tối đa].
- (Loại bỏ) Không còn gây hoảng sợ quân lính đồng minh.
- (Loại bỏ) Bể Máu.
- Lượng máu cơ bản tăng từ 480 lên 540.
- Giáp cơ bản tăng từ 29 lên 32.
- SMCK giảm từ 70 xuống 58.
- Kháng phép tăng từ 30 (+0.5 mỗi cấp) lên 32 (+1.25 mỗi cấp).
- Giờ có 0.5 giây trễ (Rakan vẫn có thể di chuyển) nhưng không thể sử dụng W hoặc Tốc Biến.
- Thời gian mê hoặc hoàn trả từ 1.5/1.75/2 về lại 1/1.25/1.5 giây.
- Tốc độ di chuyển trong thời gian chiêu cuối tác dụng hoàn trả từ 100% về lại 50%.
- Tốc độ di chuyển cộng thêm khi va phải một tướng địch hoàn trả từ 200% về lại 150%
- Thời gian duy trì tốc độ di chuyển cộng thêm hoàn trả từ 3 về lại 4 giây.
- Tốc độ di chuyển cộng thêm hoàn trả về lại khi chỉ cần va phải tướng địch đầu tiên.
Ngọc Siêu Cấp Dư Chấn (hệ Kiên Định)
- Sát thương thay đổi từ [10-120 (+3% lượng máu tối đa) (+15% SMCK cộng thêm) (+10% SMPT))] thành [10-120 (+4% lượng máu tối đa)].
- Giáp và kháng phép thay đổi từ [70-120] thành [70 + 50% chống chịu cộng thêm].
- Chống chịu cộng thêm từ Ngọc Dư Chấn đạt đỉnh từ 80-150 (phụ thuộc cấp độ)
Gnar_G (Theo Surrender@20)