Tất cả những thay đổi dưới đây đều đang được thử nghiệm trên máy chủ PBE để chuẩn bị cho bản cập nhật 9.24. Lưu ý rằng, vì chúng vẫn đang trong quá trình THỬ NGHIỆM nên mọi thứ có thể thay đổi vào phút chót.


1/ RA MẮT TƯỚNG MỚI APHELIOS

Aphelios, Vũ Khí Niềm Tin (xem thêm TẠI ĐÂY)

 

Chỉ số

  • Năng lượng: 348 (+42 mỗi cấp)
  • Kháng phép: 26 (+0.5 mỗi cấp)
  • Sát thương: 57 (+2.2 mỗi cấp)
  • Giáp: 28 (+3 mỗi cấp)
  • Máu: 530 (+86 mỗi cấp)
  • Lượng máu hồi lại mỗi giây: 0.65 (+0.11 mỗi cấp)
  • Tốc độ đánh nhận thêm mỗi cấp: 0.21
  • Tốc độ di chuyển: 330
  • Tầm đánh: 550

Kỹ năng

Đa phần bộ kỹ năng của các vị tướng đều có thể được tóm tắt một cách ngắn gọn, nhưng Aphelios chẳng hề là một vị tướng thông thường. Việc thuần thục Song Nguyệt Chiến Binh đòi hỏi rất nhiều sự tập trung, tính kỉ luật, và sự sắc bén, nên hãy xem bài giới thiệu “ngắn” này là một phép thử lòng tin trước khi bạn bước vào con đường thuần phục một trong những vị tướng khó chơi nhất Liên Minh Huyền Thoại từ trước đến giờ. (Bài viết này sẽ có hàng tấn thông tin để bạn xử lý. Nếu chưa hiểu, hãy đọc lại vài lần nhé!)

Chúng ta sẽ bắt đầu với cấu trúc tổng quát bộ kỹ năng của Aphelios, trước khi tìm hiểu chi tiết về từng món vũ khí của gã ta.

Cơ Chế Hoạt Động

Vũ Khí, đòn đánh cơ bản & Nguyệt Đạn

Aphelios xoay vòng giữa 5 món vũ khí của mình, mỗi loại sẽ sở hữu một đòn đánh cơ bản khác nhau. Gã tấn công chủ yếu bằng vũ khí chính của mình, nhưng sẽ luôn mang theo một vũ khí phụ để đổi sang khi cần bằng nút W.

Aphelios không thể chọn lựa bản thân mình sẽ dùng hai món vũ khí gì ở một thời điểm nhất định. Mỗi món vũ khí của gã có 50 viên đạn (“Nguyệt Đạn”), và mỗi khi hết đạn bạn sẽ nhận được một món vũ khí tiếp theo. Món vũ khí vừa hết đạn sẽ được đưa về cuối hàng chờ để đợi nạp đạn.

Bởi Aphelios có thể đổi qua lại giữa vũ khí chính và vũ khí phụ, thứ tự sắp xếp vũ khí sẽ thay đổi dựa trên việc bạn chọn dùng vũ khí nào trước.

Kỹ năng

Aphelios chỉ sử dụng 3 nút: Q, W, và R. W là kỹ năng chuyển đổi giữa vũ khí chính và phụ, nên thật ra gã ta chỉ có hai kỹ năng thực thụ mà thôi.

Mỗi món trong 5 vũ khí của Aphelios sẽ có một kỹ năng Q riêng biệt khi được dùng làm vũ khí chính. Các kỹ năng Q này sẽ có thêm hiệu ứng dựa trên vũ khí phụ mà gã đang sở hữu. Tất cả kỹ năng Q đều có tiêu hao năng lượng và đạn, và có hồi chiêu độc lập (bạn có thể Q, đổi súng, và dùng tiếp Q thứ hai). Aphelios sẽ tự động học Q ở cấp 2 và nó sẽ dần trở nên mạnh hơn khi trận đấu càng đi về cuối. Chúng tôi sẽ nói chi tiết về từng kỹ năng Q trong phần sau.

Chiêu cuối của Aphelios,  Ánh Trăng Dẫn Lối, bắn ra một quả pháo ma thuật ánh trăng phát nổ khi chạm vào mục tiêu đầu tiên, gây sát thương ra xung quanh. Sau đó, Aphelios sẽ tiếp nối bằng những đòn đánh được cường hóa từ vũ khí chính của mình lên tất cả những đối thủ bị ảnh hưởng bởi vụ nổ. kỹ năng R được tự động học ở cấp 6, và tự động được nâng cấp ở cấp 11 và 16.

Bởi Aphelios sẽ tự động học Q và R, gã ta có thể dùng 18 điểm kỹ năng của mình để cộng vào chỉ số cơ bản thay vì tăng kỹ năng:

  • Sức Mạnh Công Kích [4/8/12/16/24]
  • Tốc Độ Đánh [6/12/18/24/30/36%]
  • Xuyên Giáp Cộng Thêm [3/6/9/12/15/18%]

 Súng Thiên Lý Calibrum

Đây là vũ khí thiên về cấu rỉa/quấy rối, đòn tấn công cơ bản của nó +100 tầm đánh.

Khi một kẻ địch dính Q định hướng của Súng Thiên Lý Calibrum,  Xạ Kích, chúng sẽ bị đánh dấu trong 4.5 giây. Aphelios có thể phải chuột vào mục tiêu đã bị đánh dấu ở bất kì đâu trên bản đồ để tung ra một đòn tấn công từ vũ khí phụ (hoặc món vũ khí không phải Calibrum của mình, trong trường hợp gã đổi Calibrum về vũ khí phụ trước khi thực hiện đòn đánh). Đòn đánh này sẽ kích nổ những dấu ấn gần đó để gây thêm [20/25/30/35/40 at 1/3/5/7/9 (+40% SMCK cộng thêm)sát thương lên mục tiêu bị đánh dấu.

 Xạ Kích (Q)

  • Thời gian hồi chiêu: 9/8.25/7.5/6.75/6 giây (ở các cấp 1/3/5/7/9)
  • Năng lượng tiêu hao: 60
  • 10 Nguyệt Đạn

Bắn ra một kỹ năng định hướng gây sát thương lên đơn vị đầu tiên trúng phải, gây [60/85/110/135/160 ở các cấp 1/3/5/7/9 (+60% SMCK cộng thêm)(+100% SMPT)] và đánh dấu chúng.

 Hiệu ứng R

  • Thời gian hồi chiêu: 120/110/100 giây (ở các cấp 6/11/16)
  • Năng lượng tiêu hao: 100

Những đòn đánh tiếp nối của Ánh Trăng Dẫn Lối sẽ đánh dấu tất cả mục tiêu trúng đạn. [125/175/225 at 6/11/16 (+20% SMCK cộng thêm)(+100% SMPT)] Những dấu ấn này gây nhiều sát thương hơn khi kích hoạt [+20/45/70 với mỗi dấu ấn].

 Súng Huyết Tinh Severum

Đây là món vũ khí giúp Aphelios trụ đường bằng cách hồi phục lại một lượng máu [8-25% phụ thuộc vào cấp độ] dựa vào sát thương gây ra. Nếu Súng Huyết Tinh Severum hồi quá nhiều máu, nó sẽ tạo ra một lớp giáp có giá trị [10/20/30/40/50/60/70/80/90/100/110/120/130/140 ở các cấp 1/6/7/8/9/10/11/12/13/14/15/16/17/18 (+6% máu)]. [tốn tại trong 30 giây]

 Công Phá (Q)

  • Thời gian hồi chiêu: 10/9/8 giây (ở các cấp 1/5/9)
  • Năng lượng tiêu hao: 60
  • 10 Nguyệt Đạn

Nhận [20% (+10% AP)] tốc độ di chuyển và xả đạn từ cả hai món vũ khí chính-phụ lên kẻ địch gần nhất trong 1.75 giây, ưu tiên tướng. Chúng có cơ chế hoạt động như những đòn tấn công cơ bản nhưng bị giảm sát thương [60/90/120/150/180 (+90% tốc độ đánh cộng thêm) trong 6 (+1 phát bắn với mỗi 30% tốc độ đánh cộng thêm) phát bắn].

 Hiệu ứng R: Ánh Trăng Dẫn Lối hồi [200/300/400 ở các cấp 6/11/16] máu cho Aphelios.

 Pháo Trọng Trường Gravitum

Là vũ khí đa dụng nhất của Aphelios có khả năng gây 30% làm chậm giảm dầnt trong 3.5 giây lên nhiều kẻ địch.

 Nguyệt Thực (Q)

  • Thời gian hồi chiêu: 12/11.5/11/10.5/10 giây (ở các cấp 1/3/5/7/9)
  • Năng lượng tiêu hao: 60
  • 10 Nguyệt Đạn

Sát thương [50/65/80/95/110 (+35% SMCK cộng thêm)(+70% SMPT)] và trói chân tất cả kẻ địch trong 1 giây trên toàn bản đồ vẫn nhận hiệu ứng làm chậm của Nguyệt Thực. Nguyệt Thực không dùng đến đòn đánh thường của vũ khí phụ.

 Hiệu ứng R: Những đòn đánh tiếp nối Ánh Trăng Dẫn Lối gây làm chậm cực nhiều, lên tới 99%.

 Súng Hỏa Ngục Infernum

Súng Hỏa Ngục Infernum cho Aphelios khả năng dọn lính tuyệt vời khi tăng sát thương đòn đánh thường và cả kỹ năng (110% sát thương) và tạo ra một vùng gây sát thương hình nón sau mục tiêu trúng đòn [75%/100% ở các cấp 1/9 (34%/45% lên quái vật ở các cấp 1/9)].

 Sóng Lửa (Q)

  • Thời gian hồi chiêu: 9/8/7/6 giây (ở các cấp 1/3/7/9)
  • Năng lượng tiêu hao: 60
  • 10 Nguyệt Đạn

Phóng ra một đợt năng lượng gây [25/35/45/55/65 ở các cấp 1/3/5/7/9 (+80% SMCK cộng thêm)(+70% AP)] sát thương lên tất cả địch trúng phải. Sau đó, tất cả kẻ địch trúng đòn đều sẽ dính đạn từ vũ khí phụ của Aphelios.

 Hiệu ứng R: Những đòn đánh tiếp nối của Ánh Trăng Dẫn Lối tạo ra những vòng lửa tỏa sát thương ra xung quanh mục tiêu trúng đạn, thay vì tỏa sát thương theo hình nón phía sau lưng [vụ nổ đầu gây +50/100/150 ở các cấp 6/11/16 (+40% SMCK cộng thêm)]. 

 Thăng Hoa Luân Crescendum

Cuối cùng, Thăng Hoa Luân Crescendum là một dạng vũ khí gây sát thương tầm gần giống boomerang mà Aphelios phải chờ đợi nó quay lại sau mỗi đòn đánh cơ bản. Aphelios càng có nhiều tốc độ đánh thì Crescendum quay lại vị trí của gã ta càng nhanh. Càng ở gần kẻ địch bao nhiêu, Crescendum cũng càng sớm quay về với Aphelios để tiếp tục tung đòn tấn công.

 Tháp Canh (Q) 

  • Thời gian hồi chiêu: 9/9/8.25/7.5/6.75/6 giây ở các cấp 1/3/5/7/9
  • Năng lượng tiêu hao: 60
  • 10 Nguyệt Đạn

Đặt ra một ụ súng tồn tại 20 giây bắn lên kẻ địch gần nhất bằng vũ khí phụ của Aphelios gây [25/40/55/70/85 ở các cấp 1/3/5/7/9 (+50% SMCK cộng thêm)(+50% SMPT) trong 4 giây]. 

 Hiệu ứng R: Nếu Ánh Trăng Dẫn Lối trúng ít hơn ba mục tiêu, những đòn đánh tiếp nối của nó vẫn được tăng sát thương từ Crescendum tương tự như khi nó trúng được ba mục tiêu.

Giao diện Người dùng tùy biến

1. Nội tại, giải thích các món vũ khí và kỹ năng của Aphelios. Mô tả trong đây dài không kém gì bài viết này.

2. Vũ khí chính của Aphelios và số đạn còn lại

3. Q.

4. Vũ khí phụ của Aphelios và số đạn còn lại. Nếu Q của nó đang trong thời gian hồi chiêu, biểu tượng sẽ hiển thị luôn thời gian hồi chiêu còn lại.

5. Món vũ khí tiếp theo bạn sẽ nhận sau khi một trong hai vũ khí hiện tại hết đạn.

6. R.

Thêm vào đó, nếu vũ khí chính của Aphelios còn ít hơn 10 Nguyệt Đạn, số lượng đạn còn lại sẽ hiển thị ở góc bên phải màn hình.

Giọng lồng tiếng

Trang phục đi kèm - Nightbringer Aphelios

 

2/ RA MẮT 12 BỘ TRANG PHỤC MỚI

Braum Kẹo Ngọt có giá bán 299 RP.

 

Evelynn Kẹo Ngọt có giá bán 299 RP.

 

Ziggs Kẹo Ngọt có giá bán 299 RP.

 

Zilean Kẹo Ngọt có giá bán 299 RP.

 

Swain Công Nghệ được quy đổi bằng 10 Đá Quý.

Karma Thần Sứ có giá bán 299 RP.

 

Nidalee Thần Sứ có giá bán 299 RP.

 

Soraka Thần Sứ có giá bán 399 RP.

 

Lee Sin Ma Sứ có giá bán 299 RP.

 

Lee Sin Ma Sứ phiên bản Hàng Hiệu

Vladimir Ma Sứ có giá bán 299 RP.

 

Soraka Ma Sứ có giá bán 399 RP.

 

3/ CẬP NHẬT TƯỚNG

Lux - Nâng cấp hiệu ứng hình ảnh

Diana - Cập nhật lối chơi hiệu ứng hình ảnh/âm thanh

  • Năng lượng tăng từ 372 (+20 mỗi cấp) lên 420 (+25 mỗi cấp).
  • Sát thương tăng từ 53.04 lên 57.04.

  Gươm Ánh Trăng (Nội tại - Làm lại)

  • [Hiệu ứng mới] Diana nhận [10/15/20/25/30/35/40% ở các cấp 1/3/6/9/12/15/18] tốc độ đánh cộng thêm. Sau khi dùng một kỹ năng, tốc độ đánh cộng thêm nhân lên 3 lần trong 3 giây.
  • Mỗi đòn đánh thứ ba gây thêm [20/25/30/35/40/55/65/75/85/95/120/135/150/165/180/210/230/250 (+40% SMPT)] sát thương phép lên kẻ địch.
    • Tốc độ tấn công tách rời khỏi cấp bậc Trăng Mờ (giờ tăng tiến với cấp độ nhân vật)
    • Luôn tăng tốc độ đánh thay vì chỉ sau khi dùng kỹ năng
    • Nội tại gây sát thương lan không còn hồi lại năng lượng

 ​ Trăng Lưỡi Liềm (Q)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 55 xuống 50.

  Thác Bạc (W)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 40/55/70/85/100 xuống 40/45/50/55/60.
  • Lớp giáp thay đổi từ [40/55/70/85/100 (+30% SMPT)] thành [30/45/60/75/90 (+30% SMPT)(+10% máu cộng thêm)].

  Trăng Non (E)

  • Đổi chỗ cho Trăng Mờ (E cũ).
  • Năng lượng tiêu hao: 40/45/50/55/60.
  • Thời gian hồi chiêu 22/20/18/16/14 giây.
  • Trở thành hiện thân sống của mặt trăng báo thù, lướt tới một kẻ địch và gây 40/60/80/100/120 (+40% SMPT) sát thương phép, tái tạo thời gian hồi chiêu nếu kẻ địch bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng Ánh Trăng (Q).

  Trăng Mờ (R)

  • Đổi chỗ cho Trăng Non (R cũ).
  • Thời gian hồi chiêu: 100/90/80 giây.
  • Năng lượng tiêu hao: 100.
  • Phát hiện và hút về tất cả kẻ địch gần đó rồi làm chậm chúng 40/50/60% trong 2 giây.
  • Nếu Diana hút về nhiều hơn một tướng địch, ánh trăng chiếu xuống cô nàng trong 1 giây, gây 200/300/400 (+60% SMPT) sát thương phép lên khu vực xung quanh, tăng thêm 35/60/85 (+15% SMPT) với mỗi kẻ địch bị kéo về sau mục tiêu đầu tiên.

4/ CHẾ ĐỘ CHƠI HUYỀN THOẠI VUA PORO BÓNG ĐÊM & BÌNH MINH

Xem chi tiết TẠI ĐÂY.

5/ CẬP NHẬT ĐẤU TRƯỜNG CHÂN LÝ

Hệ Linh Hồn, Senna, Lucian và Amumu - xem chi tiết TẠI ĐÂY.

Cân bằng meta

  Hệ Cuồng Chiến

  • 6 tướng giờ cho thêm 50 SMCK.

  Hệ Cung Thủ

  • 2 tướng: Tỉ lệ tăng gấp đôi tốc độ đánh tăng từ 30% lên 35%.
  • 4 tướng: Tỉ lệ tăng gấp đôi tốc độ đánh tăng từ 60% lên 80%.
  • 6 tướng: 100% tăng thêm 2.5 lần tốc độ đánh.

  Hệ Triệu Hồi

  • 3 tướng:Tăng lượng máu và thời gian của các đơn vị được triệu hồi ra giảm từ 40% xuống 20%.
  • 6 tướng: Tăng lượng máu và thời gian của các đơn vị được triệu hồi ra tăng từ 100% lên 120%.

  Nguyên Tố Ánh Sáng

  • 3 tướng:Tốc độ đánh cộng thêm khi bị hạ gục tăng từ 10% lên 15%.
  • 6 tướng: Tốc độ đánh cộng thêm khi bị hạ gục tăng từ 20% lên 25%.

  Nguyên Tố Gió

  • 2 tướng: Tỉ lệ né đòn tăng từ 15% lên 20%.
  • 3 tướng: Tỉ lệ né đòn tăng từ 20% lên 25%.
  • 4 tướng: Tỉ lệ né đòn tăng từ 30% lên 35%.

  Nguyên Tố Bóng Tối (thay đổi hiệu ứng do Senna xuất hiện)

  • 3 tướng: Tăng 70% sát thương, tự mình hạ gục.
  • 6 tướng: Tăng 140% sát thương, bất cứ tướng Bóng Tối nào hạ gục.

  Nguyên Tố Điện

  • 2 tướng: Sát thương tăng từ 70 lên 100.
  • 3 tướng: Sát thương tăng từ 250 lên 300.

  Nguyên Tố Lửa

  • Giờ có cộng dồn với các đòn chí mạng.
  • Thời gian thiêu đốt mặt đất giảm từ 5 xuống 4 giây.
  • 3 tướng: Sát thương giảm từ 80% xuống 70%.
  • 6 tướng:
    • Sát thương giảm từ 175% xuống 120%
    • Giờ thiêu đốt 3 ô
  • 9 tướng:
    • Sát thương giảm từ 275% xuống 180%
    • Giờ thiêu đốt 5 ô

  Ashe

  • Sát thương mỗi mũi tên tăng từ 25/30/35% lên 30/40/50%.

  Ivern

  • Giá trị lớp khiên giảm từ 200/350/500 xuống 200/300/400.

  Lux

  • Sát thương tăng từ 500/800/9999 lên 600/900/9999.

  Malphite

  • Sát thương tăng từ 125/200/275 lên 150/300/1000.

  Maokai

  • Hồi máu giảm từ 100/175/250 xuống 100/150/200.

  Sivir

  • Thời gian duy trì nảy bật tăng từ 5 lên 7 giây.

  Varus

  • Sát thương tăng từ 225/400/675 lên 250/500/750.

  Yorick

  • Máu của đệ giảm từ 600/1000/1400 xuống 600/900/1800.

6/ CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG, TRANG BỊ VÀ NGỌC TÁI TỔ HỢP

  • Máu nhận thêm mỗi cấp tăng từ 87 lên 98.
  • Máu hồi lại mỗi 5 giây tăng từ 8 lên 8.5.

  Tuyết Tê Tái (Q)

  • Sát thương tăng từ 60/105/150/195/240 lên 60/110/160/210/260.

  Nấp Sau Ta (W)

  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 14/13/12/11/10 xuống 12/11/10/9/8 giây.
  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 50/55/60/65/70 xuống 40.
  • [Thay đổi] Nhận lượng giáp và kháng phép tương đương khi nhảy tới quân lính hoặc tướng đồng minh.
    • Trước đó chỉ nhận thêm các chỉ số khi nhảy tới tướng đồng minh

  Băng Địa Chấn (R)

  • Sát thương tăng từ 150/250/350 lên 150/300/450.
  • [Hiệu ứng thay đổi] Mục tiêu đầu tiên bị hất tung trong khoảng 0.3 – 1/1.25/1.5 giây phụ thuộc vào khoảng cách với Braum. Tất cả các mục tiêu khác bị hất tung trong 0.3 giây.

  • Máu tăng từ 491 lên 500.
  • Năng lượng tăng từ 360.6 lên 375.
  • Năng lượng hồi lại mỗi 5 giây tăng từ 8.42 lên 8.5.

  Phát Bắn Thần Bí (Q)

  • Sát thương tăng từ 15/40/65/900/115 lên 20/45/70/95/120.

 Bầy Bọ Hư Không (W)

  • Bọ Hư Không đổi tên thành Bọ Zz’Rot.

  Huyết Đao

  • Tổng tiền tăng từ 3,000 lên 3,100 Vàng.
    • Giá tiền hợp thành tăng từ 1,000 lên 1,100 Vàng
  • Nội tại DUY NHẤT – Săn Máu: Tốc độ đánh cộng thêm giảm từ 40-100% xuống 10-80%.

 Ngọc Đốn Hạ (hệ Chuẩn Xác)

  • Thay đổi mô tả: Gây thêm 5% sát thương lên tướng địch hơn bạn 0.1 máu tối đa, tăng lên tới 15% với 1 máu tối đa.

Ngọc Siêu Cấp Bước Chân Thần Tốc (hệ Chuẩn Xác)

  • Cơ chế thay đổi từ: [Hồi máu từ quân lính có tác dụng 20% với tướng đánh xa] thành [hồi máu tác dụng 100% với một quân lính (50% với tướng đánh xa). Hồi máu tăng 0% khi sát thương chí mạng của bạn được cường hóa bởi đòn tấn công chí mạng.]

  Ngọc Cao Cấp Nện Khiên (hệ Kiên Định)

  • Đòn đánh cơ bản kế tiếp sau khi nhận lớp khiên mới gây sát thương giảm từ 5-30 xuống 4-21.

7/ KHÁC

Biểu tượng Anh hùng mới

  

  

  

  

  

  

  

  

  

02 Mẫu Mắt mới 

Mẫu Mắt Bóng Đêm & Bình Minh

Mẫu Mắt Hàng Hiệu 2019

Biểu Cảm mới

  

  

Gói Đa Sắc mới

Nightbringer Aphelios

Vladimir Ma Sứ

Yasuo Ma Kiếm

Karma Thần Sứ

Nidalee Thần Sứ

Riven Thần Kiếm

Zilean Kẹo Ngọt

Evelynn Kẹo Ngọt

Ziggs Kẹo Ngọt

Braum Kẹo Ngọt

Gnar_G