1/ RA MẮT 06 BỘ TRANG PHỤC MỚI

Dreadnova Gangplank

Warring Kingdoms Azir

Warring Kingdoms Garen

Warring Kingdoms Vi

 

 

Heartseeker Lucian

Heartseeker Quinn

2/ THAY ĐỔI VỀ RỪNG, TƯỚNG VÀ TRANG BỊ

Rừng

  • Các bãi quái rừng không đem lại bùa lợi sẽ cho ít hơn 25% điểm kinh nghiệm ở lần dọn dẹp đầu tiên (First Clear).
  • Điểm kinh nghiệm thay đổi (Lưu ý: Khi so sánh giá trị, nhớ rằng quái rừng to sẽ được cộng thêm 50 điểm kinh nghiệm từ các trang bị chuyên đi rừng):
    •  Bùa Xanh: Giảm từ 210 xuống 200
    •  Bùa Đỏ: Giảm từ 210 xuống 200
    •  Cóc Thành Tinh Gromp: Giảm từ 210 xuống 200
    •  Quái Đá Cổ Đại Nhỏ: Giảm từ 45 xuống 35
    •  Quái Đá Cổ Đại Siêu Nhỏ: Giảm từ 15 xuống 7
    •  Chim Quỷ Quái Dị: Giảm từ 20 xuống 15
    •  Chim Quỷ Quái Dị Nhỏ: Giảm từ 35 xuống 15

  Trừng Phạt

  • Lượng máu hồi lại giảm từ 100 xuống 70.

Phần mô tả của nhiều hiệu ứng và kỹ năng các vị tướng đã được cập nhật hoặc thay đổi thuật ngữ thành “True Sight” thay vì chỉ đơn thuần là “phát hiện”. Nó đi kèm với thay đổi về tầm nhìn ở giai đoạn Tiền Mùa Giải 2017.

  • Danh sách kỹ năng tướng:
    •  Caitlyn –  W/ R
    •  Fiddlesticks  -  W
    •  Fizz -  R
    •  Kha'Zix -  R (có thể bị phát hiện bởi) 
    •  Kled -  Q/ E
    •  Lee Sin -  Q
    •  Lulu -   E
    •  Morgana -  R
    •  Nidalee -  W
    •  Rengar  -  R
    •  Shaco –  Q (có thể bị phát hiện bởi) 
    •  Talon -  R (có thể bị phát hiện bởi) 
    •  Teemo –  Nội tại (có thể bị phát hiện bởi) 
    •  Thresh -  Q
    •  Twisted Fate -  R
    •  Vayne -  R (có thể bị phát hiện bởi) 
    •  Vi -  R
    •  Zyra -  W
    •  Ngộ Không -  W (có thể bị phát hiện bởi) 
    •  LeBlanc – E 
    •  Karma – W 
  • Khác:
    •  Cầu tuyết (ARAM)
    •  Băng Cầu (ARAM)
    • Hoa Soi Sáng
  • “Phát hiện” bị loại bỏ ở phần mô tả của:
    •  Dao Đụng Độ
    •  Lee Sin –  W
  • Thay đổi khác:
    •  Jinx –  W – chỉ phát hiện mục tiêu nếu như tướng địch không ở trong trạng thái Tàng Hình.

 

  Bão Tuyết (R)

  • Sửa lỗi kích cỡ tối đa của Bão Tuyết (R) phải mất 1.75 giây để thành hình, thay vì 1.5 giây đúng với mô tả.

 Cát Lưu Động (E)

  • Phần mô tả không còn hiển thị lớp giáp bằng được cộng thêm 15% máu khi bị dừng lại – gameplay không bị thay đổi mà đây chỉ là phần sửa lỗi của Riot.

  • Máu giảm từ 95 xuống 85.
  • Sát thương giảm từ 62 xuống 60.

  Thích Ứng Phòng Ngự (Nội tại)

  • Thời gian tồn tại giảm từ 1.5/2/2.5 xuống 1.5 giây.

  Giao Thức Chuẩn Xác (Q)

  • Sát thương chuẩn ở đòn đánh thứ hai giảm từ 55-100% (1-16) xuống 40-100% (1-16).

  Rìu Xoay (Q)

  • Sát thương cộng thêm thay đổi từ 45/55/65/75/85% tổng STVL thành 30/35/40/45/50 sát thương cộng thẳng + 65/75/85/95/105% STVL cộng thêm.

  Xung Huyết (W)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 40 mọi cấp xuống 40/35/30/25/20.

  Giày Vò (E)

  • Nội tại không còn bị vô hiệu hóa khi Giày Vò (E) đang trong thời gian hồi chiêu.
  • Số mục tiêu tối thiểu để năng lượng tiêu hao được hoàn lại giảm từ 2 xuống 1 giây.

  Chuyên Tâm (W)

  • Giờ gây sát thương tương đương trước và sau khi trói chân kẻ địch.

  Mantra Cường Hóa – Bất Kham (R+E)

  • Giá trị của lớp giáp giảm từ 30/100/170/240 xuống 30/90/150/210.

 Ivern

  Hạt Hư Hỏng (E)

  • Lớp giáp giảm từ 80/120/160/200/240 xuống 70/110/130/160/190.
  • Thời gian làm chậm giảm từ 3 xuống 2 giây.

  Bão Sấm Sét (R) có một vài thay đổi – sát thương vẫn giữ nguyên khi đạt tối đa thời gian hiệu lực nhưng sát thương lúc đầu bị giảm đi.

  • Sát thương giảm từ 80/145/210 xuống 40/75/110.
  • SMPT cộng thêm giảm từ 40% xuống 20%.
  • (Hiệu ứng mới) – Cơn bão trúng liên tiếp vào cùng một mục tiêu gây thêm 10% sát thương mỗi lần dính đòn.
  • (Loại bỏ) – “Mỗi khi kẻ địch bị trúng, phát tiếp theo giảm 25% sát thương (tối thiểu 50% sát thương).

  Quả Cầu Tan Vỡ (Q)

  • Sát thương của Quả Cầu Tan Vỡ (Q) được cường hóa bởi Ấn Ác Ý (Nội tại) lên lính giảm từ 80% xuống 50%.

  Biến Ảnh (W)

  • Sát thương giảm từ 85/125/165/205/245 xuống 85/120/155/190/225.

  Nộ Long Cước (R)

  • Sát thương giảm xuống còn 150/300/450.

  Xạ Thủ Ánh Sáng (Nội tại)

  • Sát thương ở phát bắn thứ hai tăng từ 30-60% ở cấp 16 lên 40-60% ở cấp 13.

  Tia Sáng Xuyên Thấu (Q)

  • Sát thương tăng từ 80/110/140/170/200 lên 80/115/150/185/220.

  Sứ Giả Thép (Nội tại)

  • Thời gian tồn tại của lớp giáp giảm từ 5 xuống 3 giây.

  Sứ Giả Phán Quyết (R)

  • Sát thương khi Poppy không mất thời gian xoay búa giảm còn 50%.

  Tàn Ác (Q)

  • Sát thương giảm từ 40/60/80/100/120 xuống 35/55/75/95/115.

  Cú Ném Bola (E)

  • Sát thương giảm từ 50/100/150/200/250 xuống 50/95/140/185/230.

  Quá Tải (Q)

  • Lớp lá chắn giảm từ 60-200 xuống 65-150.
  • Tốc độ di chuyển cộng thêm giảm từ 25/30/35/40/45/50 xuống 25/28/31/34/37/40.

  Lừa Gạt (Q)

  • SMPT cộng thêm giảm từ 50% xuống 40%.

  Dao Độc (E)

  • SMPT cộng thêm giảm từ 90% xuống 75%.

  Phân Thân (R)

  • Sát thương khi bóng phát nổ giảm từ 300/450/600 xuống 200/300/400.

  Rực Cháy (W)

  • Không còn gây thêm 20% sát thương lên quái rừng.

  Tối Thượng (Nội tại)

  • (Thay đổi)  Ý Lực (W) khi được cường hóa tới cấp tối đa từ “Lôi thêm 2 quả cầu gần mục tiêu” thành “Gây thêm 20% sát thương chuẩn”.

  Ý Lực (W)

  • SMPT cộng thêm giảm từ 80% xuống 70%.
  • Sát thương giảm từ 80/120/160/200/240 xuống 70/110/150/190/230.

  Bùng Nổ Sức Mạnh (R)

  • Thời gian hồi chiêu tăng từ 100/90/80 xuống 120/100/80 giây.

  Phi Thạch (Q)

  • Sát thương tăng từ 60/80/100/120/140 lên 70/95/120/145/170.
  • SMPT cộng thêm tăng từ 40% lên 45%.
  • Các viên đá bắn lên cùng một mục tiêu sẽ gây giảm 60% sát thương, trước là 50%.

  • Năng lượng hồi lại mỗi giây tăng từ 1.1518 (+ 0.1 mỗi cấp) lên 1.52 (+ 0.16 mỗi cấp).

  Ngoại Giao Kiểu Noxus (Q) 

  • Hồi phục máu tăng từ (15 + 2) mỗi cấp lên (17 + 3 mỗi cấp).

  Thông Đạo Zz’Rot

  • Kích hoạt / Cánh Cổng Hư Không: Thời gian tồn tại giảm từ 150 xuống 120 giây.
  • Kích hoạt / Cánh Cổng Hư Không: Thời gian hồi lại giảm từ 150 xuống 120 giây.
  • Máu của Bọ Hư Không gia tăng mỗi cấp giảm từ 50 xuống 0.
  • Lượng máu giảm dần mỗi giây tăng từ 10% lên 20%.
  • Sát thương lên các công trình của Bọ Hư Không gia tăng mỗi cấp tăng từ 5 (90 ở cấp 18) lên 20 (360 ở cấp 18).
  • Bọ Hư Không sẽ không được tính là chỉ số lính trên Bảng Điểm khi hạ gục chúng.

3/ KHÁC

02 Mẫu mắt mới

Love Dove Ward

Crest of the Rooster Ward 

Gói Đa Sắc mới – Jinx Pháo Hoa

Biểu tượng anh hùng mới

   

Màn hình đăng nhập mới

Vật liệu Chế Tạo Hextech mới

Biểu tượng eSports mới

LCS Bắc Mỹ: Cloud9, Counter Logic Gaming, Echo Fox, Immortals, Team Liquid, Phoenix1, Team Envy, Team SoloMid

LCS Châu Âu: Fnatic, G2 Esports, Giants Gaming, H2k-Gaming, Origen, Team ROCCAT, Splyce, Team Vitality, Unicorns of Love, Misfits

LCK Hàn Quốc: SK Telecom T1, ROX Tigers, Samsung Galaxy, KT Rolster, Afreeca Freecs, Jin Air Green Wings, Longzhu Gaming, ESC Ever, MVP

LPL Trung Quốc: Royal Never Give Up, Edward Gaming, NewBee, Vici Gaming, Snake Esports, Game Talents, OMG, Invictus Gaming, I May

LMS Đài Loan: Wayi Spider, eXtreme Gamers, ahq e-Sports Club, J Team, Fireball, Flash Wolves, Hong Kong Esports, Machi E-Sports

TCL Thổ Nhĩ Kỳ: Crew e-Sports Club, Team AURORA, Fenerbahçe Esports, Galakticos eSports

OCE: Avant Garde, Abyss Esports, Dire Wolves, Exile5, Legacy Esports. Sin Gaming, Tainted Minds

LCL: Albus NoX Luna, Vega Squadron,  Natus Vincere, RoX

Gnar_G