Thẻ căn cước công dân gắn chip có đổi số không?
Thời gian qua, công an các tỉnh thành đồng loạt triển khai đợt cấp thẻ căn cước công dân (CCCD) mẫu mới có gắn chip điện tử. CCCD gắn chip có nhiều ưu điểm về lưu trữ thông tin, tích hợp nhiều ứng dụng, tạo thuận lợi cho người dân khi thực hiện các giao dịch hành chính.
Một trong những điều người dân băn khoăn, đó là số thẻ CCCD có thay đổi hay không sau khi chuyển sang dùng mẫu mới gắn chip. Câu trả lời được đưa ra là, khi người dân đổi từ CMND loại 9 số sang thẻ CCCD gắn chip hiện nay, mã số sẽ thay đổi.
Trong khi đó đối với CMND loại 12 số và CCCD mã vạch mẫu cũ khi chuyển sang CCCD gắn chip, mã số định danh 12 số sẽ không thay đổi. Dù thế nào, CCCD gắn chip cũng đã có thêm mã QR để tra cứu số CMND cũ nếu cần.
Mã số thẻ căn cước công dân có ý nghĩa gì?
Đối với CMND loại 12 số và CCCD mã vạch mẫu cũ, khi chuyển sang CCCD gắn chip thì mã số định danh sẽ không thay đổi. |
Theo quy định, mã số định danh cá nhân 12 số, bao gồm mã số thẻ CCCD mẫu mới gắn chip, có 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
Số thứ 4 trong mã số thẻ CCCD là mã giới tính tương ứng thế kỷ của năm sinh. 2 số tiếp theo nữa chính là năm sinh của người sở hữu thẻ. 6 số cuối của mã số thẻ CCCD là dãy số ngẫu nhiên.
Bảng danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh
Hà Nội: 001
Hà Giang: 002
Cao Bằng: 004
Bắc Kạn: 006
Tuyên Quang: 008
Lào Cai: 010
Điện Biên: 011
Lai Châu: 012
Sơn La: 014
Yên Bái: 015
Hòa Bình: 017
Thái Nguyên: 019
Lạng Sơn: 020
Quảng Ninh: 022
Bắc Giang: 024
Phú Thọ: 025
Vĩnh Phúc: 026
Bắc Ninh: 027
Hải Dương: 030
Hải Phòng: 031
Hưng Yên: 033
Thái Bình: 034
Hà Nam: 035
Nam Định: 036
Ninh Bình: 037
Thanh Hóa: 038
Nghệ An: 040
Hà Tĩnh: 042
Quảng Bình: 044
Quảng Trị: 045
Thừa Thiên Huế: 046
Đà Nẵng: 048
Quảng Nam: 049
Quảng Ngãi: 051
Bình Định: 052
Phú Yên: 054
Khánh Hòa: 056
Ninh Thuận: 058
Bình Thuận: 060
Kon Tum: 062
Gia Lai: 064
Đắk Lắk: 066
Đắk Nông: 067
Lâm Đồng: 068
Bình Phước: 070
Tây Ninh: 072
Bình Dương: 074
Đồng Nai: 075
Bà Rịa - Vũng Tàu: 077
TP.HCM: 079
Long An: 080
Tiền Giang: 082
Bến Tre: 083
Trà Vinh: 084
Vĩnh Long: 086
Đồng Tháp: 087
An Giang: 089
Kiên Giang: 091
Cần Thơ: 092
Hậu Giang: 093
Sóc Trăng: 094
Bạc Liêu: 095
Cà Mau: 096
Mã quốc gia khác nơi công dân đăng ký khai sinh: từ 101 đến 295 (xem thêm trong phụ lục Thông tư 07/2016/TT-BCA).
Mã giới tính
Đây là mã số giới tính tương ứng với thế kỷ công dân được sinh ra:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
H.A.H (Tổng hợp)
Quy trình cấp căn cước công dân gắn chip
Căn cước công dân gắn chip tích hợp 20 trường dữ liệu dân cư. Thủ tục cấp thẻ căn cước chỉ mất chưa đến 10 phút nhờ ứng dụng công nghệ mới.