Tên đơn vị Điểm chuẩn Học phí
Trường ĐH Bách khoa

Tại Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, điểm chuẩn cho phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, tài năng của trường THPT và Ưu tiên xét tuyển năm 2023 cao nhất là 86,9 cho ngành Khoa học máy tính.

Xem Tại đây

Chương trình tiêu chuẩn, dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ.

Chương trình tài năng, dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ.

Chương trình tiên tiến, dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-English).

Chương trình chuyển tiếp quốc tế, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-English). Thời gian từ 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác, học phí khoảng 566-807 triệu đồng/năm.

Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp, dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ; Giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ.

Chương trình định hướng Nhật Bản, dạy tiếng Việt kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp và văn hóa Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ.

Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản) cho ngành, Kỹ thuật Điện - Điện tử, dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ, 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 112 triệu đồng/năm.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

Nhà trường công bố điểm chuẩn Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM; Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM và Phương thức 6: Xét tuyển theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả THPT.

Điểm chuẩn các phương thức sớm của trường tăng ở nhiều ngành, trong khoảng từ 20-50 điểm so với năm trước. Trong đó, ngành khoa học máy tính (chương trình tiên tiến) điểm chuẩn xét từ đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM là 1.035 điểm cao nhất từ trước tới nay của trường và của các ngành thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM. Cũng là ngành này ở Phương thức 2, điểm chuẩn tròn 10.

Xem tại đây

Các ngành: Địa chất học, Vật lý học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật quản lý tài nguyên và môi trường là 24,9 triệu/năm.

Các ngành: Sinh học, Công nghệ vật lý điện tử tin học, Hoa học, Khoa học vật liệu, Nhóm ngành Toán học-Toán tin- Toán ứng dụng, Khoa học dữ liệu, Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ vật liệu, Vật lý y khoa là 30,4 triệu.

Các ngành chất lượng cao từ 36 đến 53 triệu.

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn

Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM đã công bố điểm chuẩn sớm các phương thức xét tuyển như: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM; Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM; Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023; Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

Điểm chuẩn Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM theo phương thức ưu tiên xét tuyển cao nhất 28,45 điểm; Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực cao nhất 910 điểm.

Xem Tại đây

Bậc đại học đối với khóa tự chủ khóa 2022 và 2023: 

Nhóm ngành Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học: 430.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 13 triệu/năm.

Nhóm ngành Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hoá học, Xã hội học, Nhân học, Đông phương học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Đô thị học, Quản lý thông tin: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 19,8 triệu/năm.

Nhóm ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: 710.000 đồng/tín chỉ, tương đương 22 triệu/năm.

Nhóm ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 510.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 15,6 triệu/năm.

Nhóm ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: 780.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 23,7 triệu/năm.

Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 860.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 26,4 triệu/năm.

Riêng ngành Việt Nam học có mức học dành cho đối tượng người Việt Nam: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 19,8 triệu/năm và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài là 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 60 triệu/năm.

Học phí sinh viên khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ và khoá 2023 được tính theo niên chế năm học.

Bậc đại học đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước)

Mức học phí Chương trình chuẩn: 247.000 đồng/tín chỉ. Riêng ngành Việt Nam học có mức học học dành cho đối tượng người Việt Nam: 247.000 đồng/tín chỉ và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.200.000 đồng/tín chỉ. Học phí sinh viên được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ.

Bậc đại học chính quy chương trình đào tạo chuẩn quốc tế 

Mức học phí đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước): 840.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 36 triệu/năm.

Mức học phí đối với các khoá tự chủ (khoá 2022 và 2023): 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 60 triệu/năm.

Trường ĐH Công nghệ Thông tin

Trường ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố điểm chuẩn xét tuyển từ kết quả thi đánh giá năng lực.
Ngành trí tuệ nhân tạo có điểm chuẩn cao nhất là 970, tiếp đến ngành khoa học máy tính có điểm chuẩn 915.

Xem Tại đây

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy là 33 triệu/năm học; Chương trình tiên tiến là 50 triệu/năm; Chương trình liên kết 80 triệu/năm, đến năm thứ 3 là 138 triệu/năm.
Trường ĐH Kinh tế Luật 


Trường ĐH Luật TP.HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm đối với phương thức xét theo đề án tuyển sinh riêng của trường đối với thí sinh thuộc đối tượng 2 và đối tượng 3

Xem Tại đây

Chương trình bằng tiếng Việt là là 25,9 triệu đồng đối với năm thứ nhất; 
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh là 51 triệu đồng đối với năm thứ nhất.
Trường ĐH Quốc tế

Trường ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023. Theo đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất 870. 

Các ngành còn lại có số điểm chuẩn cao gồm 3 ngành Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu và Công nghệ thông tin (điểm chuẩn 850 điểm), ngành Ngôn ngữ Anh (điểm chuẩn 835), và ngành Quản trị kinh doanh (điểm chuẩn 810). 

Xem Tại đây

Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy 45-50 triệu/năm

Các chương trình liên kết, học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 63-67 triệu/năm; 2 năm sau ở nước ngoài học phí theo quy định của từng trường liên kết.

Trường ĐH An Giang

Trường ĐH An Giang đã công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển từ kỳ thi đánh giá năng lực và Ưu tiên xét tuyển

Xem Tại đây

Học phí khối ngành I và III là 14,1 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến đến năm 2026 là 28,2 triệu/năm.

Khối ngành VII là 15 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến đến năm 2026 là 30 triệu/năm.

Khối ngành IV là 15,2 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến năm 2026 là 30,3 triệu/năm.

Khối ngành V là 16,4 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến năm 2026 là 33 triệu/năm.

Khoa Y

Theo phương thức ưu tiên xét tuyển:

Y khoa: 87; Dược học 85; Răng-Hàm-Mặt: 85,5; Y học cổ truyền 79,9; Điều dưỡng 66,1

Theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức:

Y khoa: 934; Dược học 884; Răng-Hàm-Mặt: 902

; Y học cổ truyền 780; Điều dưỡng: 641

Học phí các ngành: Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Y học cổ truyền là 55 triệu/năm; Điều dưỡng là 40 triệu/năm.

Các ngành  Y khoa (CLC), trung bình 72,6 triệu/năm. Ngành Dược học (CLC), trung bình 66,5 triệu/năm. Ngành Răng – Hàm – Mặt (CLC), trung bình 106,48 triệu/năm.