Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến của Sacombank ở thời điểm này, lãi suất cuối kỳ đối với tiền gửi kỳ hạn 1 tháng chỉ 3,7%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,8%/năm và kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm.

Đối với tiền gửi kỳ hạn 4-5 tháng, lãi suất có phần nhỉnh hơn là 4,2%/năm. Mặc dù vậy mức lãi suất này vẫn thấp hơn nhiều so với trần 4,75% do NHNN quy định đối với tiền gửi VND các kỳ hạn từ 1-5 tháng.

Cũng với tiền gửi trực tuyến lĩnh cuối kỳ, Sacombank đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 6 tháng chỉ 5,5%/năm. Đây là một trong những ngân hàng đầu tiên đưa lãi suất xuống dưới 6% ở kỳ hạn này.

Với các kỳ hạn huy động từ 12 tháng trở lên, Sacombank đang áp dụng trên 6%/năm cho các kỳ hạn này.

scb ls truc tuyen.jpg
Biểu lãi suất huy động trực tuyến của Sacombank ngày 13/10. (Nguồn: Sacombank).

Theo khảo sát của VietNamNet, lãi suất tại các ngân hàng còn lại cũng không thay đổi.

Đây là lần thứ hai trong tháng 10, có ngày không ngân hàng nào giảm lãi suất huy động.

Kể từ đầu tháng 10, đã có 16 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: BIDV, VietinBank, HDBank, BaoViet Bank, Techcombank, SeABank, Viet A Bank, PG Bank, VietBank, Dong A Bank, Vietcombank, LPBank, Nam A Bank, CBBank, ACB và Bac A Bank.

Trong đó, Viet A Bank và Bac A Bank là những ngân hàng giảm lãi suất hai lần trong tháng này. Ngược lại, đã có một ngân hàng tăng lãi suất huy động là GPBank vào ngày 4/10.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13 THÁNG 10 (%/năm)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
PVCOMBANK 4,25 4,25 6,4 6,4 6,5 6,8
NCB 4,75 4,75 6,3 6,35 6,4 6,4
CBBANK 4,2 4,3 6 6,1 6,3 6,4
HDBANK 4,25 4,25 5,9 5,8 6,1 6,5
VIET A BANK 4,5 4,5 5,8 5,8 6,1 6,3
BAOVIETBANK 4,4 4,75 5,8 5,9 6,1 6,4
OCEANBANK 4,6 4,6 5,8 5,9 6,1 6,5
BAC A BANK 4,55 4,55 5,75 5,8 5,9 6,1
SCB 4,75 4,75 5,75 5,85 6,05 6,05
BVBANK 4,4 4,7 5,75 5,9 6,05 6,15
SHB 4 4,3 5,7 5,8 6,1 6,4
SAIGONBANK 3,6 4 5,7 5,7 5,9 5,9
VIETBANK 4,55 4,55 5,7 5,8 6 6,8
DONG A BANK 4,5 4,5 5,7 5,8 6,05 6,05
VIB 4,75 4,75 5,6 5,6 6,2
SACOMBANK 3,7 3,9 5,5 5,8 6,2 6,4
GPBANK 4,25 4,25 5,45 5,55 5,65 5,75
KIENLONGBANK 4,75 4,75 5,4 5,6 5,7 6,4
PG BANK 4 4 5,3 5,3 5,4 6,2
LPBANK 4,15 4,35 5,3 5,4 6,1 6,8
OCB 4,1 4,25 5,3 5,4 5,5 5,9
VPBANK 4,1 4,15 5,2 5,2 5,5 5,1
MB 3,6 3,6 5,2 5,3 5,6 6,3
EXIMBANK 4 4 5,2 5,5 5,6 5,8
NAMA BANK 4,65 4,65 5,2 5,3 5,8 6,4
ACB 3,5 3,7 5 5,1 5,5
TPBANK 3,8 4 5 5 5,55 6
MSB 3,8 3,8 5 5,4 5,5 5,5
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,95 5 5,35 5,35
ABBANK 3,7 3,9 4,9 4,9 4,7 4,4
SEABANK 4 4 4,8 4,95 5,1 5,1
AGRIBANK 3,4 3,85 4,7 4,7 5,5 5,5
VIETINBANK 3,4 3,75 4,6 4,6 5,3 5,3
BIDV 3,2 3,5 4,4 4,4 5,3 5,3
VIETCOMBANK 3 3,3 4,3 4,3 5,3 5,3