Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) vừa công bố giảm lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 3-5 tháng và từ 9-36 tháng.
Theo đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng giảm 0,1%/năm xuống còn 3,9%/năm. Các kỳ hạn 4 và 5 tháng cũng lần lượt giảm 0,3 và 0,4%/năm về chung mức 3,9%/năm.
VIB đồng loạt giảm 0,2%/năm kỳ hạn từ 9-36 tháng. Kỳ hạn 9-11 tháng giảm còn 5%/năm, 15-18 tháng còn 5,4%/năm, 24-36 tháng còn 5,6%/năm.
Lãi suất các kỳ hạn 1-2 tháng giữ nguyên 3,8%/năm và 6-8 tháng là 5%/năm.
Đáng chú ý, VIB mới giảm lãi suất ngày hôm qua các kỳ hạn 3 và 4 tháng với mức giảm lần lượt 0,3 và 0,1%/năm xuống còn 4% và 4,2%/năm. Ngân hàng này còn giảm 0,1%/năm kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng xuống còn 5%/năm.
Như vậy, không chỉ các kỳ hạn còn lại mà VIB còn giảm lãi suất tới lần thứ hai liên tiếp kỳ hạn 3-4 tháng.
Cũng trong sáng nay, Ngân hàng TPBank công bố giảm lãi suất huy động với 0,2%/năm đối với tất cả các kỳ hạn tiền gửi.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 1 và 3 tháng lần lượt là 3,4 và 3,6%/năm, 6 tháng chỉ còn 4,6%/năm, trong khi 12 tháng là 5,15%/năm và 18 tháng là 5,5%/năm.
Hiện lãi suất huy động cao nhất tại TPBank thuộc về kỳ hạn 24 và 36 tháng 5,8%/năm.
Ngân hàng Eximbank tiếp tục điều chỉnh lãi suất huy động lần thứ 2 trong tháng tất cả các kỳ hạn với mức giảm 0,1%/năm.
Cụ thể, kỳ hạn 1-2-3 tháng lần lượt là 3,5-3,6-3,8%/năm. Kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng lần lượt là 4,7% và 5,1%/năm, 12 và 15 tháng lần lượt giảm về mức 5,2% và 5,3%/năm.
Hiện lãi suất tiền gửi cao nhất tại Eximbank là 5,6%/năm, thuộc về các kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng.
Ngân hàng MB công bố giảm 0,2%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-8 tháng và giảm 0,1%/năm đối với kỳ hạn 9-60 tháng. Đây cũng là lần thứ hai kể từ đầu tháng 12 ngân hàng này giảm lãi suất huy động.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 1 tháng chỉ còn 2,9%/năm, 2 tháng còn 3,1%/năm, 3 tháng là 3,2%/năm, 4 tháng 3,4%/năm và 5 tháng còn 3,5%/năm. Kỳ hạn 6-8 tháng còn 4,4%/năm, 9-10 tháng là 4,6%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 11 và 12 lần lượt là 4,7% và 4,9%/năm, 13 và 15 tháng đang là 5%/năm, 18 tháng là 5,4%/năm.
Mặc dù giảm nhưng lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 24-60 tháng tại MB vẫn dẫn đầu thị trường. Hiện, kỳ hạn 24 tháng là 6,1%/năm. Kỳ hạn 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng niêm yết tới 6,3%/năm.
Ngoài các ngân hàng kể trên, lãi suất tại các ngân hàng còn lại không thay đổi.
Kể từ đầu tháng 12 đến nay, 16 ngân hàng giảm lãi suất huy động là HDBank, Techcombank, Eximbank, KienLongBank, SCB, PGBank, MB, MSB, NamA Bank, ABBank, Vietcombank, BIDV, VIB, VPBank, TPBank.
Trong đó, MB, VIB, BIDV, Eximbank là những ngân hàng giảm lãi suất 2 lần kể từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 15 THÁNG 12 | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
PVCOMBANK | 3,65 | 3,65 | 5,6 | 5,6 | 5,7 | 6 |
HDBANK | 3,65 | 3,64 | 5,5 | 5,2 | 5,7 | 6,5 |
OCEANBANK | 4,3 | 4,5 | 5,5 | 4,5 | 5,8 | 5,8 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,2 |
KIENLONGBANK | 4,15 | 4,15 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 6,2 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
VIET A BANK | 4,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 4,2 | 4,55 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 6 |
GPBANK | 4,05 | 4,05 | 5,25 | 5,35 | 5,45 | 5,55 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5,2 | 5,4 | 5,6 | 6,1 |
BAC A BANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,3 | 5,5 | 5,85 |
ABBANK | 3,2 | 3,5 | 5,2 | 4,5 | 4,3 | 4 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,2 | 5,6 | 6 |
OCB | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
BVBANK | 3,8 | 3,9 | 5,05 | 5,2 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 5 | 5 | 5,4 | |
NAMA BANK | 3,3 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,5 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
VPBANK | 3,5 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,1 |
SCB | 3,55 | 3,75 | 4,75 | 4,85 | 5,45 | 5,45 |
EXIMBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 4,7 | 5,4 | 5,5 | 6,2 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 | 4,95 | 5 | 5,1 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,7 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,4 | 3,6 | 4,6 | 5,15 | 5,5 | |
PGBANK | 3,1 | 3,3 | 4,6 | 5 | 5,5 | 5,8 |
SEABANK | 3,8 | 4 | 4,6 | 4,75 | 5,1 | 5,1 |
ACB | 3,3 | 3,5 | 4,6 | 4,65 | 4,7 | |
MB | 2,9 | 3,2 | 4,4 | 4,6 | 4,9 | 5,4 |
AGRIBANK | 2,7 | 3,3 | 4,2 | 4,2 | 5 | 5 |
BIDV | 2,7 | 3,1 | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 |
VIETINBANK | 2,6 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 |
VIETCOMBANK | 2,2 | 2,5 | 3,5 | 3,5 | 4,8 | 4,8 |