Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản là tập hợp thông tin cơ bản trong hoạt động thủy sản được xây dựng thống nhất từ trung ương đến địa phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin.

W-anhthuysan.png
Ảnh minh hoạ

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản gồm:

Cơ sở dữ liệu về nuôi trồng thủy sản gồm các thông tin liên quan đến dữ liệu về giống thủy sản; dữ liệu về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; dữ liệu về nuôi trồng thủy sản; dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;

Cơ sở dữ liệu về khai thác thủy sản gồm các thông tin chủ yếu sau: Dữ liệu về đăng ký, đăng kiểm tàu cá; dữ liệu về hạn ngạch khai thác thủy sản; dữ liệu về giấy phép khai thác thủy sản; dữ liệu về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão; dữ liệu về nhật ký, báo cáo khai thác; dữ liệu về xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; dữ liệu về chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; dữ liệu về xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu; dữ liệu về cấp phép tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam; dữ liệu về tàu cá Việt Nam được chấp thuận hoặc cấp phép hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam; dữ liệu về lao động khai thác thủy sản; dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng lao động khai thác thủy sản; dữ liệu về tổ chức khai thác thủy sản trên biển; dữ liệu về cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá; dữ liệu về cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá; dữ liệu về tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; dữ liệu về dự báo ngư trường khai thác thủy sản; dữ liệu về chứng nhận an toàn thực phẩm cho tàu cá và cảng cá; dữ liệu về thiệt hại do thiên tai, bất khả kháng trong khai thác thủy sản;

Cơ sở dữ liệu về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bao gồm các thông tin chủ yếu liên quan đến dữ liệu về nguồn lợi thủy sản; dữ liệu về khu bảo tồn biển; dữ liệu khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; dữ liệu về đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; dữ liệu về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; dữ liệu về đường di cư tự nhiên của loài thủy sản; dữ liệu về tái tạo nguồn lợi thủy sản; dữ liệu về danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; dữ liệu về thu mẫu nghề cá thương phẩm;

Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường thủy sản gồm các thông tin chủ yếu sau: Dữ liệu về cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản; dữ liệu về các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm thủy sản;

Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm trong lĩnh vực thủy sản bao gồm các thông tin chủ yếu sau: Dữ liệu về vi phạm hành chính; dữ liệu về thu hồi, đình chỉ giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện.

Văn Điệp và nhóm PV, BTV