Hóa học là một trong những ngành khoa học cơ bản được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống hàng ngày.

Chương trình đào tạo ngành Hóa học sẽ cung cấp các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về khoa học hóa học cũng như các ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực năng lượng, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe…

Trong các kỳ tuyển sinh hàng năm, điểm chuẩn ngành Hóa học tại những trường như ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội thường ở mức khá cao, trung bình hơn 8 điểm/môn mới có cơ hội trúng tuyển...

Các tổ hợp chính được sử dụng để xét tuyển ngành Hóa học là khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học), khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh). Một số trường còn sử dụng cả các khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), khối A06 (Toán, Hóa học, Địa lí), khối A16 (Toán, KHTN, Văn), khối D01 (Văn, Toán, Anh), khối D12 (Văn, Hóa học, Anh) để xét tuyển vào ngành Hóa học.

Điểm chuẩn của ngành Hóa học ở một số trường đại học trong 5 năm qua như sau:

   Trường

Điểm chuẩn

2018

Điểm chuẩn

2019

Điểm chuẩn

2020

Điểm chuẩn

2021

Điểm chuẩn

2022

ĐH Bách khoa Hà Nội  20  21,1 24,16 24,96 23,03
ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội  19,7  20,5 24,1

- 25,4

- 23,5 (chương trình tiên tiến)

- 25

- 21,4 (chương trình tiên tiến)

ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội  -  23,45 22,25 23,1 23,5
 4 ĐH Sư phạm Hà Nội  16,85

- Khối A: 16,85 

- Khối B: 16,25

17,45

- Khối A00: 19,75

- Khối B00: 19,45 

- Khối A00: 20,05 

- Khối B00: 19,7 

ĐH Công nghiệp Việt Trì  13  13,5 13 15 15
 7 ĐH Khoa học - Đại học Huế  13  13,25 16 15 15
ĐH Sư phạm - Đại học Đà Nẵng  15,7 15,5  15 17,55 16
 10 ĐH Khánh Hòa  15

 14

15 15 15
 11 ĐH Đà Lạt  14  15 15 16 16
 12 ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia TP.HCM  20,5

 21,8

Chương trình liên kết Việt - Pháp: 19,25

25

- 24,2

- CT Chất lượng cao: 23,6

- 25,65

- CT Chất lượng cao: 24,5

 13 ĐH Sư phạm TP.HCM  18  18 20 23,25 23
14  ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM  -  18 18,5 20 18
15  ĐH Cần Thơ  15,5  15,25 15 23,25 22,5
 16 ĐH Thủ Dầu Một  14  14,5 15 15 16