Ngày đầu tháng 8, VietBank và Sacombank bất ngờ tăng lãi suất huy động trở lại chỉ sau một ngày giảm. Mức lãi suất tăng thêm của cả hai ngân hàng bằng đúng với mức giảm diễn ra một ngày trước đó.
Lãi suất huy động của VietBank tăng nhẹ 0,1 điểm phần trăm các kỳ hạn trên 5 tháng. Theo biểu lãi suất huy động online, lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 7,2%/năm, kỳ hạn 7 – 11 tháng là 7,4%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 7,5%/năm, kỳ hạn 13 – 15 tháng 7,6%/năm và kỳ hạn 18 – 36 tháng là 7,4%/năm.
Tại Sacombank, biểu lãi suất huy động online trở lại mức cũ trước ngày 31/7 như chưa hề có việc giảm lãi suất trước đó. Cụ thể, kỳ hạn 6 tháng tăng lên 6,3%/năm. Kỳ hạn 7 tháng là 6,4%/năm, kỳ hạn 8 tháng 6,5%/năm, kỳ hạn 9 tháng 6,6%/năm.
Kỳ hạn 10 tháng có lãi 6,7%/năm, kỳ hạn 11 tháng 6,75%/năm, kỳ hạn 12 – 13 tháng 6,8%/năm, kỳ hạn 15 tháng 6,9%/năm, kỳ hạn 18 tháng 6,95%/năm, kỳ hạn 24 tháng 7%/năm và kỳ hạn 36 tháng là 7,05%/năm.
Ngay trong ngày đầu tiên của tháng 8, ABBank vừa giảm mạnh lãi suất huy động, với mức giảm cao nhất lên đến 0,6 điểm phần trăm.
Theo biểu lãi suất huy động lĩnh lãi cuối kỳ trên kênh online và ứng dụng, kỳ hạn 6 tháng là 7%/năm, giảm 0,2 điểm phần trăm so với hôm qua. Mức giảm sâu hơn là kỳ hạn 7 – 12 tháng, chỉ còn 6,7%/năm, tương đương mức giảm 0,5 điểm phần trăm.
Đáng chú ý, lãi suất huy động kỳ hạn 13 – 36 tháng được điều chỉnh giảm tới 0,6 điểm phần trăm, chỉ còn 6,4%/năm.
Hiện, chênh lệch lãi suất giữa tiền gửi tại quầy và tiền gửi online tại ABBank khá lớn. Đối với tiền gửi tại quầy, lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 6,3%/năm, kỳ hạn 7 – 12 tháng chỉ còn 6%/năm. Kỳ hạn 13 – 36 tháng chỉ còn 5,4%/năm.
Trước đó, ABBank có hai lần điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong tháng 7.
Cũng trong hôm nay, OceanBank giảm lãi suất huy động với mức giảm từ 0,4 - 0,5 điểm phần trăm.
HDBank cũng tiếp tục giảm lãi suất huy động một số kỳ hạn kể từ hôm nay. Lãi suất huy động online, kỳ hạn 6 tháng, 12 và 13 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm, còn 6,8%/năm. Các kỳ hạn 7 – 11 tháng được giữ nguyên mức lãi suất 6,9%/năm. Kỳ hạn 18 tháng cũng giữ nguyên mức lãi suất cũ 7,1%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 1 THÁNG 8 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 7,4 | 7,5 | 7,7 | 7,8 |
VIETA BANK | 4,6 | 4,6 | 7,4 | 7,4 | 7,6 | 7,6 |
BACA BANK | 4,75 | 4,75 | 7,2 | 7,25 | 7,3 | 7,4 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 7,2 | 7,3 | 7,5 | 7,4 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 7,2 | 7,4 | 7,5 | 7,4 |
GPBANK | 4,75 | 4,75 | 7,05 | 7,15 | 7,25 | 7,35 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 7,05 | 7,15 | 7,35 | 7,45 |
ABBANK | 4,5 | 4,5 | 7 | 6,7 | 6,7 | 6,4 |
EXIMBANK | 4,75 | 4,75 | 7 | 7,1 | 7,1 | 7,2 |
BAOVIETBANK | 4,6 | 4,7 | 7 | 7,1 | 7,5 | 7,6 |
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 7 | 7 | 7,1 | 7,2 |
SHB | 4,75 | 4,75 | 7 | 7,1 | 7,2 | 7,2 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,85 | 6,85 | 6,95 | 6,85 |
HDBANK | 4,25 | 4,25 | 6,8 | 6,9 | 6,8 | 7,1 |
SAIGONBANK | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 6,9 | 7,2 | 7,2 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 6,8 | 7 | |
OCB | 4,6 | 4,75 | 6,7 | 6,8 | 7 | 7,1 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 6,7 | 6,9 | 7,1 | 6,9 |
TECHCOMBANK | 4,35 | 4,35 | 6,65 | 6,65 | 6,65 | 6,65 |
OCEANBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | 6,9 | 7,3 |
PG BANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,6 | 6,7 | 6,8 |
VPBANK | 4,4 | 4,45 | 6,5 | 6,5 | 6,5 | 5,9 |
ACB | 4,65 | 4,65 | 6,5 | 6,5 | 6,7 | |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 6,4 | 6,6 | 6,8 | 7 |
TPBANK | 4,55 | 4,75 | 6,4 | 6,5 | 6,5 | |
LPBANK | 4,55 | 4,55 | 6,4 | 6,4 | 6,6 | 7 |
MSB | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 6,4 |
SACOMBANK | 4,5 | 4,75 | 6,3 | 6,6 | 6,8 | 6,95 |
MB | 4,1 | 4,3 | 6,1 | 6,2 | 6,5 | 6,7 |
SEABANK | 4,75 | 4,75 | 5,7 | 5,85 | 6 | 6,1 |
BIDV | 3,6 | 3,6 | 5,3 | 5,3 | 6,3 | 6,3 |
VIETCOMBANK | 3,4 | 4,2 | 5,1 | 5,1 | 6,3 | 6,3 |
AGRIBANK | 4,1 | 4,5 | 5,1 | 5,1 | 6,3 | |
VIETINBANK | 3,3 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 6,3 |