Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) giảm lãi suất tiền gửi đối với các kỳ hạn từ 6 – 36 tháng kể từ hôm nay. Hiện 6,25%/năm là mức lãi suất huy động cao nhất tại ngân hàng này.

Kỳ hạn 6 – 8 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm xuống còn 5,9%/năm. Kỳ hạn 9 – 11 tháng giảm 0,25 điểm phần trăm xuống 6%/năm. Kỳ hạn 12 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn 6,1%/năm.

Kỳ hạn 13 – 15 tháng giảm 0,15 điểm phần trăm xuống còn 6,15%/năm. Kỳ hạn 18 – 36 tháng cũng giảm tương tự và xuống mức 6,25%/năm.  Kỳ hạn 1 – 5 tháng giữ nguyên mức lãi suất tối đa 4,75%/năm.

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) giảm lãi suất huy động kỳ hạn từ 1 – 9 tháng. 

Với tiền gửi dưới 200 triệu đồng, gửi kỳ hạn 1 tháng còn 3,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng còn 3,6%/năm và kỳ hạn 3 tháng còn 3,7%/năm. Kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng giảm lần lượt 0,3 và 0,2 điểm phần trăm, còn 5% và 5,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 12 tháng giữ nguyên mức 5,5%/năm.

Đối với tiền gửi tiết kiệm mở mới từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, ACB cộng thêm lãi suất 0,1%/năm. Các mức tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên cũng lần lượt được cộng lãi suất tương ứng 0,05%/năm. 

Trước đó, thị trường ghi nhận có tới 34 ngân hàng giảm lãi suất trong tháng 9, trong đó có đơn vị giảm tới 4 lần trong tháng.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 2 THÁNG 10 (%/năm)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
PVCOMBANK 4,25 4,25 6,4 6,4 6,5 6,8
NCB 4,75 4,75 6,3 6,35 6,4 6,4
CBBANK 4,2 4,3 6,3 6,4 6,6 6,7
LPBANK 4,35 4,35 6,3 6,3 6,4 6,8
DONG A BANK 4,5 4,5 6,2 6,3 6,55 6,75
HDBANK 4,45 4,45 6,1 6,1 6,3 6,5
VIET A BANK 4,6 4,6 6,1 6,2 6,5 6,6
BAOVIETBANK 4,4 4,75 6,1 6,3 6,5 6,5
VIETBANK 4,75 4,75 6 6,1 6,3 6,8
BAC A BANK 4,75 4,75 5,9 6 6,1 6,25
OCEANBANK 4,6 4,6 5,8 5,9 6,1 6,5
SCB 4,75 4,75 5,75 5,85 6,05 6,05
BVBANK 4,4 4,7 5,75 5,9 6,05 6,15
SHB 4 4,3 5,7 5,8 6,1 6,4
SAIGONBANK 3,6 4 5,7 5,7 5,9 5,9
NAMA BANK 4,65 4,65 5,6 5,9 6,3 6,7
PG BANK 4 4 5,6 5,6 5,7 6,4
VIB 4,75 4,75 5,6 5,6 6,2
SACOMBANK 3,7 3,9 5,5 5,8 6,2 6,4
KIENLONGBANK 4,75 4,75 5,4 5,6 5,7 6,4
OCB 4,1 4,25 5,3 5,4 5,5 5,9
MB 3,6 3,8 5,2 5,3 5,5 6,3
EXIMBANK 4 4 5,2 5,5 5,6 5,8
VPBANK 4,1 4,15 5,2 5,2 5,5 5,1
SEABANK 4,5 4,5 5,2 5,35 5,5 5,5
GPBANK 4,25 4,25 5,15 5,25 5,35 5,45
TECHCOMBANK 3,65 3,85 5,15 5,2 5,45 5,45
ACB 3,5 3,7 5 5,1 5,5
MSB 3,8 3,8 5 5,4 5,5 5,5
TPBANK 3,8 4 5 5 5,55 6
ABBANK 3,7 3,9 4,9 4,9 4,7 4,4
AGRIBANK 3,4 3,85 4,7 4,7 5,5 5,5
VIETINBANK 3,4 3,85 4,7 4,7 5,5 5,5
BIDV 3,2 3,7 4,6 4,6 5,5 5,5
VIETCOMBANK 3 3,5  4,5 4,5 5,5 5,5