Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương (OceanBank) vừa trở thành ngân hàng tiếp theo tăng mạnh lãi suất huy động khi điều chỉnh lãi suất các kỳ hạn từ 1-11 tháng.

Theo Biểu lãi suất mới nhất, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng được OceanBank điều chỉnh tăng thêm 0,5%/năm, lên mức 3,4%/năm. 

Đáng chú ý, tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 2 tháng tăng mạnh 0,8%/năm và đang ngang bằng với lãi suất kỳ hạn 1 tháng. 

Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng được niêm yết tại mức 3,8%/năm sau khi kỳ hạn 3 tháng tăng 0,6%/năm và hai kỳ hạn còn lại tăng 0,8%/năm.

Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 6-8 tháng đồng loạt tăng thêm 0,4%/năm, lên 4,4%/năm từ hôm nay. 

Các kỳ hạn 9-11 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,5%/năm, lên mức 4,6%/năm.

OceanBank giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 12 tháng trở lên, trong đó có kỳ hạn 24 và 36 tháng vẫn đang dẫn đầu thị trường, lần lượt là 6%-6,1%/năm.

Đây cũng là một trong 3 ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm trở lên, cùng với HDBank và OCB.

Lãi suất các kỳ hạn còn lại của OceanBank gồm: Kỳ hạn 12-13 tháng 5,4%/năm, kỳ hạn 15 tháng 5,5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,9%/năm. 

OceanBank cũng là ngân hàng duy nhất có sự điều chỉnh lãi suất huy động trong ngày hôm nay (5/6). Như vậy, chỉ sau 3 ngày làm việc đầu tiên của tháng 6, đã có tới 8 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank và OceanBank.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 5/6/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 2,9 3 4,7 4,1 5,2 4,1
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 3,1 3,3 4,6 4,7 5,4 5,5
BAOVIETBANK 3 3,55 4,7 4,8 5,1 5,7
BVBANK 3,2 3,4 4,7 4,6 5,3 5,5
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,1 3,4 4,2 4,2 5 5,2
GPBANK 2,6 3,12 4,45 4,8 5,35 5,45
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
INDOVINA BANK 3,2 3,45 4,4 4,45 5,2 5,4
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,2 3,3 4,4 5 5,1 5,6
MB 2,6 3 3,9 4 4,8 4,7
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,4 3,7 4,85 5,05 5,4 5,9
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,4 4,6 5,4 5,9
PGBANK 2,9 3,2 4,2 4,2 5 5,2
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,75 3,05 3,95 3,95 4,65 4,65
TPBANK 3,2 3,4 4,3 5 5,4
VIB 2,8 3,1 4,3 4,3 4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,4 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 2,9 3,2 4,4 4,4 5 5